Mawlamyine

Mawlamyine
မော်လမြိုင်မြို့
—  Thành phố  —
Mawlamyine trên bản đồ Myanmar
Mawlamyine
Mawlamyine
Vị trí của Mawlamyine, Myanmar
Tọa độ: 16°29′B 97°37′Đ / 16,483°B 97,617°Đ / 16.483; 97.617
Quốc gia Myanmar
BangMon
HuyệnMawlamyine
Chính quyền
Dân số (thống kê 2014)[1]
 • Thành phố289.388
 • Đô thị253.734
 • Thôn quê35.654
 • Dân tộcNgười Môn, người Miến, người Hoa, người Ấn Độ, người Karen
 • Tôn giáoPhật giáo Thượng tọa bộ, Kitô giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo
Múi giờUTC+06:30 sửa dữ liệu
Mã điện thoại57 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaFort Wayne sửa dữ liệu
[2]

Mawlamyine (còn gọi là Mawlamyaing; tiếng Môn: မတ်မလီု phát âm [mo̤t məlɜ̤m]; tiếng Miến Điện: မော်လမြိုင်မြို့; MLCTS: mau la. mruing mrui.; phát âm [mɔ̀ləmjàiɴ mjo̰]), tên cũ Moulmein, là một thành phố của Myanmar, cách Yangon 300 km về phía đông nam và cách Thaton 70 km về phía nam, nằm ngay cửa sông Thanlwin (Salween). Đây là thủ phủ, đồng thời là thành phố lớn nhất của bang Mon, và là trung tâm thông thương và hải cảng chính ở đông nam Myanmar.[3]

Tên gọi và truyền thuyết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên tiếng Môn cũ của Mawlamyine, Moulmein (မတ်မလီု; [mòt məlɜ̀m]) có nghĩa là "một mắt"[4]

Theo truyền thuyết, một vị vua Môn có con mắt thứ ba ngay giữa trán, cho ông thấy những gì diễn ra ở những vương quốc lân cận. Công chúa của một vương quốc láng giềng đã phá hư con mắt đó của ông.[5] Tên tiếng Môn "Mawlamyine" được cho là biến đổi từ tên tiếng Môn.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Mawlamyine (1981-2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.2
(99.0)
37.2
(99.0)
39.4
(102.9)
38.3
(100.9)
38.9
(102.0)
36.1
(97.0)
33.9
(93.0)
36.7
(98.1)
35.0
(95.0)
37.2
(99.0)
37.2
(99.0)
36.1
(97.0)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.9
(91.2)
34.4
(93.9)
35.6
(96.1)
35.8
(96.4)
32.5
(90.5)
29.5
(85.1)
28.8
(83.8)
28.6
(83.5)
30.1
(86.2)
32.4
(90.3)
32.8
(91.0)
32.1
(89.8)
32.1
(89.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.4
(65.1)
19.9
(67.8)
22.2
(72.0)
24.7
(76.5)
24.3
(75.7)
23.8
(74.8)
23.6
(74.5)
23.5
(74.3)
23.6
(74.5)
23.6
(74.5)
22.0
(71.6)
19.1
(66.4)
22.4
(72.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 12.8
(55.0)
12.2
(54.0)
16.7
(62.1)
19.4
(66.9)
16.7
(62.1)
21.1
(70.0)
18.9
(66.0)
18.9
(66.0)
21.1
(70.0)
19.4
(66.9)
15.0
(59.0)
11.1
(52.0)
11.1
(52.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 2.2
(0.09)
6.0
(0.24)
7.4
(0.29)
117.2
(4.61)
517.7
(20.38)
988.9
(38.93)
1.183,5
(46.59)
1.227
(48.31)
632.6
(24.91)
214.9
(8.46)
46.1
(1.81)
16.3
(0.64)
4.959,8
(195.26)
Nguồn 1: Viện Khí tượng Na Uy[6]
Nguồn 2: Sistema de Clasificación Bioclimática Mundial (kỷ lục)[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The 2014 Myanmar Population and Housing Census The Union Report Census Report Volume 2. Department of Population, Ministry of Immigration and Population. tháng 5 năm 2015. tr. 59. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ “National Telephone Area Codes”. Myanmar Yellow Pages. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “Mawlamyine or Moulmein”. allmyanmar.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ Dictionary of Modern Spoken Mon by H.L. Shorto (1962, Oxford University Press).
  5. ^ Myanmar Travel Information Lưu trữ 2016-03-23 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015
  6. ^ “Myanmar Climate Report” (PDF). Norwegian Meteorological Institute. tr. 23–36. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Moulmein (Myanmar)” (PDF). Centro de Investigaciones Fitosociológicas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Lo lắng và trầm cảm có một số biểu hiện tương đối giống nhau. Nhưng các triệu chứng chủ yếu là khác nhau
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.