Thói đảo trang

Một nam giới người Sicily thuộc Ý mặc đảo trang thành nữ Tây Ban Nha, được chụp bởi Wilhelm von Gloeden vào cuối thế kỷ 19
Jogappa của Nam Ấn Độ được kết nối với nữ thần Yellamma

Transvestism, thói đảo trang hay biến trang phích (tiếng Trung: 变装癖; tiếng Trung: 變裝癖; bính âm: biàn zhuāng pǐ) là thực hành ăn mặc theo cách truyền thống kết hợp với trang phục khác giới, gọi là đảo trang (cross-dressing). Ở một số nền văn hóa, transvestism được thực hiện vì lý do tôn giáo, truyền thống hoặc nghi lễ.[1] Trong khi đó transvestite là những người đảo trang, còn gọi là cross-dresser, gồm đàn ông mặc quần áo phụ nữ và ngược lại.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù thuật ngữ này được đặt ra vào cuối những năm 1910 bởi Magnus Hirschfeld, hiện tượng này không phải là mới. Nó được nhắc đến trong Kinh thánh Do Thái.[2] Là một phần của phong trào đồng tính luyến ái của Weimar Đức thuở ban đầu, một phong trào transvestite đầu tiên bắt đầu hình thành từ giữa những năm 1920, dẫn đến việc thành lập các tổ chức đầu tiên và tạp chí transvestite đầu tiên, Das 3. Geschlecht. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa xã hội quốc gia đã ngăn chặn phong trào này từ năm 1933 trở đi.[3]

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ này đã trải qua một số lần thay đổi nghĩa kể từ lần đầu tiên được đặt ra và vẫn được sử dụng theo nhiều nghĩa khác nhau. Ngày nay, thuật ngữ transvestite thường bị coi là lỗi thời và mang tính xúc phạm, với thuật ngữ cross-dresser được sử dụng như một sự thay thế thích hợp hơn.[4][5][6] Điều này là do thuật ngữ transvestite trong lịch sử được sử dụng để chẩn đoán các rối loạn y tế, bao gồm cả rối loạn sức khỏe tâm thần và quá độ được coi là một chứng rối loạn, nhưng thuật ngữ cross-dresser được đặt ra bởi cộng đồng chuyển giới.[7] Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thuật ngữ transvestite được xem là thích hợp hơn để sử dụng bởi các thành viên của cộng đồng chuyển giới thay vì những người bên ngoài cộng đồng này, và một số đã sử dụng lại từ này.[8][9]

Nguồn gốc của thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnus Hirschfeld đặt ra thuật transvestite từ năm 1910 (từ trans Latin, "băng qua/ hơn" và vestitus, "ăn mặc") để chỉ sở thích tình dục trong việc đảo trang.[10] Ông sử dụng nó để mô tả những người thường xuyên và tự nguyện mặc quần áo của người khác giới. Nhóm người đảo trang của Hirschfeld bao gồm cả nam và nữ, với các định hướng dị tính, đồng tính, lưỡng tínhvô tính.[11]

Giấy chứng nhận người đảo trang năm 1928 cho phép Gert Katter, một trans man từ nữ sang nam, một trong những bệnh nhân của Hirschfeld, mặc quần áo nam.[12]

Bản thân Hirschfeld không hài lòng với thuật ngữ này: Ông tin rằng quần áo chỉ là một biểu tượng bề ngoài được lựa chọn trên cơ sở các tình huống tâm lý bên trong khác nhau.[10] Trên thực tế, Hirschfeld đã giúp mọi người thay đổi tên đầu tiên (tên hợp pháp được đặt và được yêu cầu cụ thể về giới tính ở Đức) và thực hiện ca phẫu thuật chuyển đổi giới tính đầu tiên được báo cáo. Do đó, theo thuật ngữ ngày nay, những người đảo trang của Hirschfeld còn có rất nhiều nhóm người chuyển giới khác.

Hirschfeld cũng nhận thấy rằng hưng phấn tình dục thường liên quan đến thói đảo trang.[10] Trong thuật ngữ gần đây hơn, điều này đôi khi được gọi là loạn dục đảo trang.[13] Hirschfeld cũng phân biệt rõ ràng giữa thói đảo trang là biểu hiện của cảm xúc "trái giới tính" (chuyển giới) và hành vi cuồng tín của một người, ngay cả khi người sau đó liên quan đến việc mặc quần áo của người khác giới.

Người đảo trang

[sửa | sửa mã nguồn]
Yakkun Sakurazuka đảo trang thành nữ sinh

Một trong những nhà hoạt động quyết liệt nhất thoát ra khỏi Cuộc bạo động StonewallSylvia Rivera, người đã thành lập các cuộc Cách mạng Hành động Transvestite Đường phố. Trong một bài luận năm 1971, "Transvestites: Your Half Sisters and Half Brothers of the Revolution", Rivera viết, "Những người đảo trang là những người đồng tính luyến ái nam và nữ mặc quần áo khác giới."[14]

Sau tất cả những thay đổi diễn ra trong những năm 1970, một nhóm lớn bị bỏ lại mà không có từ nào để mô tả về họ: những người đàn ông dị tính mặc quần áo truyền thống nữ tính. Nhóm này không đặc biệt hài lòng với thuật ngữ "transvestism", và do đó đã chấp nhận thuật ngữ "cross-dresser".[15] Những người đảo trang là nam giới mặc quần áo nữ và thường ngưỡng mộ và bắt chước phụ nữ, nhưng tự nhận mình là khác với cả người đồng tính nam và transsexual, và thường phủ nhận việc có ý định tôn sùng.

Khi việc đảo trang diễn ra với mục đích khiêu dâm trong khoảng thời gian ít nhất sáu tháng và cũng gây ra đau khổ hoặc thiệt hại đáng kể, hành vi đó được coi là bệnh tâm thần trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần, và chẩn đoán tâm thần "loạn dục đảo trang" được áp dụng.[16]

Ở một số nền văn hóa, thói đảo trang được thực hiện vì lý do tôn giáo, truyền thống hoặc nghi lễ. Ví dụ, ở Ấn Độ, một số nam giới sùng kính thần Krishna của Ấn Độ giáo, đặc biệt là ở MathuraVrindavan, mặc trang phục nữ để đóng vai phối ngẫu của ông, nữ thần Radha, như một hành động sùng kính.[17]Neapolitan của Ý, những femminielli mặc váy cưới, được gọi là Matrimonio dei femminielli (đám cưới của người nam nữ tính), một đám rước diễn ra thông qua các đường phố, một truyền thống mà dường như có nguồn gốc ngoại giáo.[18]

Thư viện hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Eric H. Boehm; Historical Abstracts: Modern history abstracts, 1775-1914, Volume 50, Edition 3 - page: 723
  2. ^ Aggrawal, Anil. (tháng 4 năm 2009). “References to the paraphilias and sexual crimes in the Bible”. J Forensic Leg Med. 16 (3): 109–14. doi:10.1016/j.jflm.2008.07.006. PMID 19239958.
  3. ^ Rainer Herrn: Die Zeitschrift Das 3. Geschlecht in: Rainer Herrn (ed.): Das 3. Geschlecht - Reprint der 1930 - 1932 erschienenen Zeitschrift für Transvestiten, 2016, ISBN 9783863002176, p. 231 ff.
  4. ^ Annemarie Vaccaro, Gerri August, Megan S. Kennedy (2011). Safe Spaces: Making Schools and Communities Welcoming to LGBT Youth. ABC-CLIO. tr. 142. ISBN 978-0313393686. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. Cross-dresser/cross-dressing. (1) The most neutral word to describe a person who dresses, at least partially or part of the time, and for any number of reasons, in clothing associated with another gender within a particular society. Carries no implications of 'usual' gender appearance, or sexual orientation. Has replaced transvestite, which is outdated, problematic, and generally offensive since it was historically used to diagnose medical/mental health disorders.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Jamie C. Capuzza, Leland G. Spencer (2015). Transgender Communication Studies: Histories, Trends, and Trajectories. Lexington Books. tr. 174. ISBN 978-1498500067. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. Eventually, the transvestite label fell out of favor because it was deemed to be derogatory; cross-dresser has emerged as a more suitable replacement (GLAAD, 2014b).Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Charles Zastrow (2016). Empowerment Series: Introduction to Social Work and Social Welfare: Empowering People. Cengage Learning. tr. 239. ISBN 978-1305388338. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. The term transvestite is often considered an offensive term.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ David A. Gerstner (2006). Routledge International Encyclopedia of Queer Culture. Routledge. tr. 568. ISBN 0313393680. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. A variety of derogatory terms are still used to describe any aspect of the transgender condition. [...] The term transvestite being older [than cross-dresser] and associated with the medical community's negative view of the practice, has come to be seen as a derogatory term. [...] The term cross-dresser, in contrast, having come from the transgender community itself, is a term seen as not possessing these negative connotations.
  8. ^ Laura Castañeda (2006). News and Sexuality: Media Portraits of Diversity. Sage Publications. tr. 129. ISBN 1412909996. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. Trannie is a word much like fag or nigger. It may be permitted in conversation between members of the same group but it is deemed an insult when applied to a transsexual by someone who is not transsexual. Transvestite is deemed a derogatory term when applied to a transsexual. Indiscriminate use of these three words, along with the others, shows a lack of training in and understanding of minority relations.
  9. ^ Christina Richards, Meg Barker (2006). Sexuality and Gender for Mental Health Professionals: A Practical Guide. Sage Publications. tr. 162. ISBN 1446287165. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. The term transvestite should not be considered to be a safe term, and should certainly not be used as a noun, as in 'a transvestite'. Instead, and only when relevant, the term trans person should be used. [...] There are some people who have reclaimed the word transvestite and may also use the word tranny or TV to refer to themselves and others. [...] The term cross-dressing too is somewhat outdated and problematic as not only do many fashions allow any gender to wear them -- at least in many contemporary Western societies -- but it also suggests a strict dichotomy being reinforced by the person who uses it.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ a b c Hirschfeld, Magnus: Die Transvestiten. Berlin 1910: Alfred Pulvermacher
    Hirschfeld, Magnus. (1910/1991). Transvestites: The erotic drive to cross dress. (M. A. Lombardi-Nash, Trans.) Buffalo, NY: Prometheus Books.
  11. ^ Hirschfeld, Magnus. Geschlechtsverirrungen, 10th Ed. 1992, page 142 ff.
  12. ^ Taylor, Michael T.; Timm, Annette; Herrn, Rainer (ngày 30 tháng 10 năm 2017). Not Straight from Germany: Sexual Publics and Sexual Citizenship Since Magnus Hirschfeld (bằng tiếng Anh). University of Michigan Press. tr. 44. ISBN 978-0-472-13035-1.
  13. ^ American Psychiatric Association (2013). Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders: DSM-5 . Arlington, Virginia: American Psychiatric Publishing. tr. 685–705. ISBN 978-0-89042-555-8. OCLC 847226928.
  14. ^ Rivera, Sylvia, "Transvestites: Your Half Sisters and Half Brothers of the Revolution" in Street Transvestite Action Revolutionaries: Survival, Revolt, and Queer Antagonist Struggle. Untorelli Press, 2013. "Transvestites are homosexual men and women who dress in clothes of the opposite sex."
  15. ^ Bullough, Vern L. Cross Dressing, Sex, and Gender. University of Pennsylvania Press, 1993. ISBN 0812214315
  16. ^ “DSM-V” (PDF). The DSM Diagnostic Criteria for Transvestic Fetishism. American Psychiatric Association. 2009. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  17. ^ Meet the crossdresser saints of UP. CNN-IBN. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013
  18. ^ Il mondo del "femminiello", cultura e tradizione. TorreSette.news. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa của transvestite tại Wiktionary</img>

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.