The Face Men Thailand | |
---|---|
Mùa 2 | |
Tập tin:Logo the face men 2.jpg | |
Quốc gia gốc | Thái Lan |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | PPTV HD 36[1][2] LINE TV[3] |
Thời gian phát sóng | 7 tháng 10 năm 2018 9 tháng 12 năm 2018 | –
Mùa phim |
The Face Men Thailand Mùa 2 là mùa thi thứ hai của chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm người mẫu nam Thái Lan. Chương trình bắt đầu sơ tuyển vào ngày 9 tháng 6 năm 2018 tại Yangon, Myanmar[4][5] và ngày 11 tháng 8 năm 2018 tại Bangkok, Thái Lan.[6] Người mẫu Lukkade Metinee tham gia với vai trò mới Master Mentor (huấn luyện viên hướng dẫn).[7] Thành phần ba huấn luyện viên chính gồm Moo Asava, Sonia Couling và Toni Rakkaen. Antoine Pinto, nam vận động viên Muay Thái, đóng vai trò MC.[8] Cuộc thi phát sóng từ ngày 7/10 - 9/12/2018. Thí sinh chiến thắng chung cuộc là Luis Meza.[9]
Quán quân nhận được những giải thưởng sau:
Chú ý: Số liệu tính tại thời điểm ghi hình. Thí sinh bị loại mỗi tập được cứu và chuyển sang đội Lukkade, sau khi bị loại, thí sinh chỉ được tham gia thử thách cá nhân, với thử thách nhóm, thí sinh tham gia với tư cách khách mời.
Thí sinh | Biệt danh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Đội | Tập bị loại | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nirut Mitwatthana | Ruj | 28 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Sonia/Lukkade | Tập 3 | 18 | |
Yingphon Charungphokhakon | Pon | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Moo/Lukkade | Tập 4 | 17 | |
Dom Petchthamrongchai | Dom | 15 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Melbourne, Úc[10] | Toni/Lukkade | Tập 6 | 16-13 |
Bordinded Phanthakoengamon | Best | 17 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Toni/Lukkade | |||
Jirat Suphromin | Golf | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Sonia/Lukkade | |||
Pierre Paul de Bodt | Pierre | 22 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Brussels, Bỉ[11] | Moo/Lukkade | ||
Philip Bohman | Kim | 29 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Thụy Điển[12] | Sonia/Lukkade | Tập 7 | 12 |
Bancha Bunsomsuk | Mooyong | 27 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Toni/Lukkade | Tập 8 | 11 | |
Nonthat Thanawatyanyong | Bom | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Moo | Tập 9 | 10-5 | |
Jirayu Uengwanit | Film | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Moo | |||
Mondop Heamtan | Bank | 19 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Chanthaburi | Toni | ||
Kazuhito Hada | Kat-chan | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Bangkok | Sonia | ||
Andy Harris | Andy | 23 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Singapore[13] | Sonia | ||
William Henry Aherne | William | 24 | 1,85 m (6 ft 1 in) | London, Anh Quốc[14] | Toni | ||
Thitisan Goodburn | Kim | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Bangkok[15] | Moo | Tập 10 | 4-2 |
Ratchaphong Anomakiti | Poppy | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Moo | |||
Ryota Ohmi | Ryota | 30 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Tokyo, Nhật Bản[16] | Toni | ||
Luis Meza | Luis | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Los Angeles, Mỹ[17] | Sonia | 1 |
Lần đầu phát sóng: 7 tháng 10 năm 2018
Lần đầu phát sóng:14 tháng 10 năm 2018
Lần đầu phát sóng: 21 tháng 10 năm 2018
Lần đầu phát sóng: 28 tháng 10 năm 2018
Lần đầu phát sóng: 4 tháng 11 năm 2018
Lần đầu phát sóng: 11 tháng 11 năm 2018
Lần đầu phát sóng:18 tháng 11 năm 2018
Lần đầu phát sóng: 25 tháng 11 năm 2018
Phát sóng lần đầu: 2 tháng 12 năm 2018
Phát sóng lần đầu:ngày 9 tháng 12 năm 2018
Thí sinh | Tập | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||
Thắng thử thách | (Không có) | Best | Luis | Bank | Ruj | Poppy | William | Luis | Golf | (Không có) | |||
Luis | – | – | – | Thắng | – | – | – | – | Nguy hiểm | Thắng | Quán quân | ||
Kim G. | – | – | – | – | Thắng | Thắng | Thắng | Thắng | Thắng | – | Á quân | ||
Poppy | – | – | – | – | Thắng | Thắng | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | Nguy hiểm | |||
Ryota | – | Thắng | Thắng | – | – | – | Nguy hiểm | – | Nguy hiểm | Nguy hiểm | |||
Bom | – | – | Nguy hiểm | – | Thắng | Thắng | Thắng | Thắng | Loại | ||||
Film | – | – | – | – | Thắng | Thắng | Thắng | Thắng | Loại | ||||
Kat-chan | – | – | – | Thắng | – | – | – | Nguy hiểm | Loại | ||||
Andy | – | – | – | Thắng | – | – | – | – | Loại | ||||
Bank | – | Thắng | Thắng | – | – | – | – | – | Loại | ||||
William | – | Thắng | Thắng | – | Loại | Khách | Trở lại | Loại | |||||
Mooyong | – | Thắng | Thắng | – | – | – | – | Loại | Khách | ||||
Kim B. | – | Nguy hiểm | – | Thắng | – | – | Loại | Khách | |||||
Paul | – | – | – | – | Thắng | Loại | Khách | ||||||
Golf | – | – | – | Thắng | Nguy hiểm | Loại | Khách | ||||||
Best | – | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | – | Loại | Khách | ||||||
Dom | – | Thắng | Thắng | – | – | Loại | Khách | ||||||
Pon | – | Nguy hiểm | – | Loại | Khách | ||||||||
Ruj | – | – | Loại | Khách |
Đội Moo
Đội Sonia
Đội Toni
Đội Lukkade: Thí sinh bị loại mỗi tập được cứu và chuyển sang đội Lukkade. Sau khi bị loại, thí sinh chỉ được tham gia thử thách cá nhân, với thử thách nhóm, thí sinh tham gia với tư cách khách mời.
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)
|1=
(trợ giúp)