The Walking Dead (truyện tranh)

The Walking Dead
Tập tin:WalkingDead1.jpg
Trang bìa truyện The Walking Dead tập 1 - tác giả: Tony Moore
Thông tin xuất bản
Nhà xuất bảnImage Comics
Lịch xuất bảnHàng tháng
Định dạngOngoing series
Thể loại
Xuất bảnTháng 10, 2003 – Tháng 7, 2019
Số tập193
Sáng tác
Nội dungRobert Kirkman
Minh họa
Minh họa chì
  • Tony Moore (tập 1–6)
  • Charlie Adlard (tập 7–193)
Minh họa mực
  • Tony Moore (tập 1–6)
  • Charlie Adlard (tập 7–193)
  • Stefano Gaudiano (tập 115–192)
Kẻ chữ
  • Robert Kirkman (tập 1–19)
  • Rus Wooton (tập 20–193)
Tô màu
  • Tony Moore (tập 1–5)
  • Cliff Rathburn (tập 6–193)
  • Dave McCaig (tập 1-, tái bản có màu)
Sáng lậpRobert KirkmanTony Moore

The Walking Dead là loạt truyện tranh hậu tận thế của Mỹ do cây viết Robert Kirkman và nghệ sĩ Tony Moore đồng sáng tạo, trong đó Tony vốn là nghệ sĩ minh họa cho sáu bản in đầu tiên và là nghệ sĩ minh họa trang bìa trong 24 tập đầu[1], với phong cách vẽ vẫn giữ nguyên theo loạt truyện của Charlie Adlard.[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jackson, Matthew (17 tháng 12 năm 2012). “Walking Dead co-creators settle that royalty lawsuit. So who won?”. SYFY WIRE (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Giddings, Andy (12 tháng 8 năm 2019). “Why Walking Dead artist is done with drawing zombies”. BBC News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ Sullivan, Michael Patrick. WEEK OF THE DEAD II: Charlie Adlard, Comic Book Resources, May 20, 2008

Các tập truyện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Moore, Tony (vẽ chì), Moore, Tony (đổ mực), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 1: Days Gone Bye, 1: tr. 1–26 (October 8, 2003), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Moore, Tony (vẽ chì), Moore, Tony (đổ mực), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 1: Days Gone Bye, 2: tr. 1–26 (November 12, 2003), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Moore, Tony (vẽ chì), Moore, Tony (đổ mực), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 1: Days Gone Bye, 3: tr. 1–24 (December 10, 2003), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Moore, Tony (vẽ chì), Moore, Tony, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 1: Days Gone Bye, 6: tr. 1–23 (March 2004), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 2: Miles Behind Us, 7: tr. 1–29 (April 2004), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 2: Miles Behind Us, 9: tr. 1–29 (June 2004), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 2: Miles Behind Us, 11: tr. 1–31 (August 2004), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 2: Miles Behind Us, 12: tr. 1–29 (September 2004), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 3: Safety Behind Bars, 16: tr. 1–33 (February 2005), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones) (đổ mực), Moore, Tony (cover) (tô màu), Kirkman, Robert (chép thoại). The Walking Dead tập 4: The Heart's Desire, 19: tr. 1–32 (June 2005), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 5: The Best Defense, 27: tr. 1–30 (April 2006), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 5: The Best Defense, 29: tr. 1–28 (June 2006), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 6: This Sorrowful Life, 33: tr. 1–29 (December 2006), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 7: The Calm Before, 37: tr. 1–25 (May 2007), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 7: The Calm Before, 39: tr. 1–30 (July 2007), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors, back cover) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 7: The Calm Before, 42: tr. 1–22 (September 2007), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 8: Made to Suffer, 44: tr. 1–31 (November 21, 2007), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 8: Made to Suffer, 45: tr. 1–25 (December 12, 2007), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 8: Made to Suffer, 46: tr. 1–27 (February 13, 2008), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 8: Made to Suffer, 48: tr. 1–26 (April 2, 2008), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.
  • Kirkman, Robert (biên kịch), Adlard, Charlie (vẽ chì), Adlard, Charlie, Rathburn, Cliff (gray tones, cover colors) (đổ mực), Adlard, Charlie (cover) (tô màu), Wooton, Rus (chép thoại). The Walking Dead tập 9: Here We Remain, 52: tr. 1–24 (September 17, 2008), 1071 N. Batavia St., Suite A, Orange, CA 92867: Image Comics.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha