Tiếng Bambara

Tiếng Bambara
Bamanankan / بَمَنَنكَن‎ / ߓߡߊߣߊ߲ߞߊ߲
Sử dụng tạiMali
Khu vựcTrung-Nam Mali
Tổng số người nói4 triệu (2012)[1]
10 triệu người nói L2
Được nói ở nhiều cấp độ khác nhau bởi 80% dân số Mali
Dân tộcNgười Bambara
Phân loạiNiger–Congo
  • Mande
    • Tây Mande
      • ...
        • Manding
          • Đông Manding
            • Bambara–Dyula
              • Tiếng Bambara
Hệ chữ viếtLatinh, N'Ko
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1bm
ISO 639-2bam
ISO 639-3bam
Glottologbamb1269[2]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Bambara (Bamanankan) là lingua franca và là một ngôn ngữ quốc gia của Mali, được nói bởi khoảng 14 triệu người, trong đó có 4 triệu người Bambara và 10 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai. Ước tính rằng 80% dân số Mali nói tiếng Bambara ở một mức độ nào đó. Ngôn ngữ này có cấu trúc chủ-tân-động, với phần ngữ âm gồm hai thanh.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Bambara thuộc về một nhóm các ngôn ngữ có liên quan chặt chẽ gọi là Manding-từng là những ngôn ngữ chính tại đế quốc Mali thời Trung cổ.[3] Các ngôn ngữ Manding được người bản ngữ xem là có thể thông hiểu lẫn nhau ở mức nào đó; và được nói bởi từ 30 tới 40 triệu người tại các quốc gia gồm Burkina Faso, Senegal, Guinea Bissau, Guinea, Liberia, Bờ Biển NgàGambia.[4] Manding là một phần của nhóm Mandé lớn hơn.

Môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n ɲ ŋ
Tắc p b t d t͡ʃ d͡ʒ k ɡ
Xát f s z (ʃ) (ɣ) h
Tiếp cận w l j
Rung r

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Trước Sau
Đóng i iː ĩ u uː ũ
Nửa đóng e eː ẽ o oː õ
Nửa đóng ɛ ɛː ɛ̃ ɔ ɔː ɔ̃
Mở a aː ã

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tiếng Bambara tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Bambara”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ http://www.sil.org/SILESR/2000/2000-003/Manding/Manding.htm

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Mali

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng