Đây là một trang thông tin. Trang này không mang tính quy định hay hướng dẫn, mà chỉ dành để mô tả một số khía cạnh về quy phạm, thông lệ, kỹ thuật, hoặc thực tiễn của Wikipedia. Trang có thể phản ánh nhiều mức độ đồng thuận mang tính bất đồng với nhau. |
Dưới đây là hướng dẫn cơ bản để đọc các ký hiệu của Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế.
Đối với mỗi ký hiệu IPA, một số ví dụ sẽ được đưa ra. Ở đây, "RP" là viết tắt của Received Pronunciation (Cách phát âm được thừa nhận), là cách phát âm được coi là chuẩn ở Anh còn "GA" là viết tắt của General American (Tiếng Anh Mỹ thông dụng). Các ngôn ngữ được sử dụng để ví dụ cho các âm vị chủ yếu là những ngôn ngữ quen thuộc như tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức chuẩn và tiếng Tây Ban Nha. Ngoài ra, ở đây cũng sẽ sử dụng các ngôn ngữ phổ biến khác như Hán ngữ tiêu chuẩn, tiếng Hindustan, tiếng Ả Rập, và tiếng Nga. Các ngôn ngữ ít phổ biến hơn cũng được sử dụng, ví dụ như tiếng Swahili và Zulu (đối với nhánh Bantu) hoặc tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (đối với nhánh Turk).
Cột bên trái hiển thị: [a] (ⓘ). Nhấp vào chữ "listen" để nghe âm vị. Các phụ âm được phát âm một lần, sau đó là một nguyên âm và kết hợp giữa nguyên âm với phụ âm.
Các biểu tượng được sắp xếp theo hình dáng của nó với các chữ cái của bảng chữ cái Latinh. Các ký hiệu không giống với bất kỳ chữ cái Latinh nào sẽ được đặt ở cuối.
10.1 Edition 2014
IPA | Ví dụ | Miêu tả |
---|---|---|
A | ||
[a] (ⓘ) | Tiếng Việt cái ca, RP cat, tiếng Đức Mann, tiếng Pháp gare | Cách phát âm: Lưỡi đặt thấp dưới miệng và gần răng, không tròn môi. |
[ä] (ⓘ) | Tiếng Quan Thoại 他 (tā), GA father, tiếng Tây Ban Nha casa, tiếng Đức patte | Cách phát âm: Lưỡi hơi lùi về so với [a]. |
[ɐ] (ⓘ) | RP cut, tiếng Đức Kaiserslautern | Cách phát âm: Lưỡi hơi nâng lên so với [ä]. Có thể tròn môi hoặc không. Đôi khi, ký hiệu ngữ âm của âm này là ⟨ʌ⟩. |
[ɑ] (ⓘ) | RP father, tiếng Pháp pâte, tiếng Hà Lan bad |
Cách phát âm: Lưỡi đặt thấp dưới miệng và đặt lùi về sau, không tròn môi. |
[ɑ̃] (ⓘ) | Tiếng Pháp Caen, sans hoặc temps | Âm [ɑ] nhưng được mũi hoá. |
[ɒ] (ⓘ) | Tiếng Anh Canada cot, Tiếng Ba Tư فارسی (fârsi) | Cách phát âm: Như [ɑ], nhưng tròn môi. |
[ʌ] (ⓘ) | GA cut | Cách phát âm: Lưỡi hơi nâng lên so với ⟨ɐ⟩ và đặt lùi về sau, không tròn môi. Giống như âm ⟨ɔ⟩ nhưng không tròn môi. |
[æ] (ⓘ) | RP cat |
Cách phát âm: Lưỡi hơi nâng lên như ⟨ɐ⟩ và đặt gần răng, không tròn môi. |
B | ||
[b] (ⓘ) | Tiếng Anh babble | Cách phát âm: Hai môi khép lại rồi mở ra khi phát âm, phát âm kiểu âm tắc (tức là chặn luồng khí trong dây thanh âm, như [k] hay [t]), dây thanh âm rung. Khi phát âm, đẩy luồng khí từ cơ gian sườn và cơ bụng, và luồng khí chỉ đi ra từ miệng. |
[ɓ] (ⓘ) | Tiếng Swahili bwana, tiếng Việt bóng bàn | Cách phát âm: Giống như [b] nhưng là âm hút vào, tức là không đẩy luồng khí từ cơ gian sườn và cơ bụng mà đẩy thanh môn xuống để luồng khí thoát ra. Do là âm hữu thanh, nên thanh môn không đóng hoàn toàn mà vẫn thoát hơi từ phổi. |
[β] (ⓘ) | Tiếng Tây Ban Nha la Bamba hoặc bebida, tiếng Hàn 무궁화 (mugunghwa) | Cách phát âm: Giống như [b] nhưng là âm xát không xuýt, tức là hơi thoát ra bị thắt ở một khe hẹp khiến âm bị nhiễu. Có xu hướng trở thành [v]. |
[ʙ] (ⓘ) | Tiếng Nias simbi | Cách phát âm: Giống như [b] nhưng là âm rung, tức là hướng hơi về một bộ phận phát âm (như [r]). |
C | ||
[c] (ⓘ) | Tiếng Việt chua chát, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ kebap, Tiếng Séc stín, Tiếng Hy Lạp και | Cách phát âm: Nâng phần sau của lưỡi lên ngạc cứng rồi hạ xuống khi phát âm, phát âm kiểu âm tắc, dây thanh âm không rung, hơi thoát thẳng ra theo đường của lưỡi. |
[ç] (ⓘ) | Tiếng Đức Ich | Cách phát âm: Lưỡi đặt như [c], phát âm kiểu âm xát không xuýt (tức là thắt luồng không khí ở một khe hẹp ở nơi phát âm, khiến âm bị nhiễu), dây thanh âm không rung, hơi thoát thẳng ra theo đường của lưỡi. |
[ɕ] (ⓘ) | Tiếng Quan Thoại 西安 Xi'an, Tiếng Ba Lan ściana | Cách phát âm: Lưỡi đặt ở nướu sau răng trước, một phần lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, phát âm kiểu xát không xuýt (tức là hơi đi theo khe hẹp giữa lưỡi với vòm miệng và bị nhiễu ở phần răng), dây thanh âm không rung, hơi thoát thẳng ra theo đường của lưỡi. |
[ɔ] (ⓘ) | Xem mục O |
Several marks can be added above, below, before or after letters. These are here shown on a carrier letter such as the vowel a. A more complete list is given at International Phonetic Alphabet § Diacritics and prosodic notation.
Symbol | Example | Description |
---|---|---|
Signs above a letter | ||
[ã] | Tiếng Đức vin blanc [vɛ̃ blɑ̃] "white wine" | A nasal vowel, as with a Texas twang. |
[ä] | Tiếng Bồ Đào Nha vá [vä] "go" | A central vowel pronounced with the tongue position in the middle of the mouth; neither forward nor back. |
Signs below a letter | ||
[a̯] | Tiếng Anh cow [kʰaʊ̯], koi [kʰɔɪ̯] | This vowel does not form a syllable of its own, but runs into the vowel next to it. (In Tiếng Anh, the diacritic is generally left off: [kaʊ].) |
[n̥] | Tiếng Anh boy [b̥ɔɪ̯], doe [d̥oʊ̯]. | Sounds like a loud whisper; [n̥] is like a whispered breath through the nose. [l̥] is found in Tibetan Lhasa. |
[n̩] | Tiếng Anh button | A consonant without a vowel. (Tiếng Anh [n̩] is often transcribed /ən/.) |
[d̪] | Tiếng Tây Ban Nha dos, Tiếng Đức deux | The tongue touches the teeth more than it does in Tiếng Anh. |
Signs next to a letter | ||
[kʰ] | Tiếng Anh come | Aspirated consonant, pronounced with a puff of air. Similarly [tʰ pʰ tsʰ tʃʰ tɕʰ]. |
[k’] | Zulu ukuza "come" | Ejective. Like a popped [k], pushed from the throat. Similarly [tʼ pʼ qʼ tʃʼ tsʼ tɬʼ]. |
[aː] | Tiếng Anh shh! [ʃː] | Long. Often used with Tiếng Anh vowels or diphthongs: Mayo /ˈmeːoː/ for [ˈmeɪ̯ɜʊ̯], etc. |
[aˑ] | RP caught [ˈkʰɔˑt] | Semi-long. (Although the vowel is different, this is also longer than cot [ˈkʰɒt].) |
[ˈa] | pronunciation [pɹ̥əʊ̯ˌnɐnsiˈeɪʃn̩] |
Main stress. The mark denotes the stress of the following syllable. |
[ˌa] | Weaker stress. The mark denotes the stress of the following syllable. | |
[.] | Tiếng Anh courtship [ˈkɔrt.ʃɪp] | Syllable break. (this is often redundant and therefore left off) |
Hai loại dấu ngoặc thường được sử dụng để đính kèm bản phiên âm trong IPA:
Một loại khung thứ ba thỉnh thoảng được nhìn thấy:
Cuối cùng,
IPA typeface support is increasing, and is now included in several typefaces such as the Times New Roman versions that come with various recent computer operating systems. Diacritics are not always properly rendered, however. IPA typefaces that are freely available online include Gentium, several from the SIL (such as Charis SIL, and Doulos SIL), Dehuti, DejaVu Sans, and TITUS Cyberbit, which are all freely available; as well as commercial typefaces such as Brill, available from Brill Publishers, and Lucida Sans Unicode and Arial Unicode MS, shipping with various Microsoft products. These all include several ranges of characters in addition to the IPA. Modern Web browsers generally do not need any configuration to display these symbols, provided that a typeface capable of doing so is available to the operating system.
Particularly, the following symbols may be shown improperly depending on your font:
G đuôi móc
|
---|
Hai chữ dưới đây tương tự nhau nếu thiết bị hiển thị đúng: Nếu bạn thấy chữ thay vì g đuôi móc không viết hoa ở hộp bên trái, thiết bị của bạn có lẽ đang mắc phải lỗi phông MS Reference Sans Serif; trong trường hợp đó hãy thay cài đặt phông. Phông chữ hiện tại của bạn hiển thị: [ɡ], và trong một số phông khác:
|
Chữ ghép OE viết hoa nhỏ
|
---|
Trên các hệ điều hành macOS, iOS, và iPadOS, ⟨ɶ⟩, viết hoa thu nhỏ và đại diện cho nguyên âm tròn môi trước mở, có thể sẽ hiện thị giống như ⟨œ⟩, không viết hoa và đại diện cho nguyên âm làm tròn trước gần mở. Điều này có thể xảy ra khi sử dụng phông Helvetica (phông chữ mà người dùng Apple thấy trên desktop) nhưng không xảy ra khi sử dụng phông San Francisco (phông chữ mà người dùng Apple thấy trên di động) phiên bản iOS/iPadOS 16.
|
Chữ chi Hy Lạp
|
---|
Một số thiết bị Android hiển thị ⟨χ⟩, còn gọi là chữ chi Hy Lạp, biểu diễn âm xát tiểu thiệt vô thanh, giống hệt như ⟨x⟩ biểu diễn âm xát ngạc mềm vô thanh:
|
Chữ R nhỏ ngược viết hoa
|
---|
Phông San Francisco của Apple có một lỗi phần mềm hiển thị ⟨ʁ⟩, biểu diễn âm xát tiểu thiệt hữu thanh, như chữ R lật ⟨ᴚ⟩.
|
Thanh nối
|
---|
The tie bar is intended to cover both letters of an affricate or doubly articulated consonant. However, if your browser uses Arial Unicode MS to display IPA characters, the following incorrectly formed sequences (letter, letter, tie bar) may look better than the correct order (letter, tie bar, letter) due to a bug in that font:
Here is how the proper configuration displays in your default IPA font:
and in several other fonts:
|
Ngoặc góc
|
---|
Dấu ngoặc góc thật sự, ⟨ ⟩, không được hỗ trợ bởi nhiều phông phổ thông. Thiết bị của bạn đang hiển thị như sau:
và trong một số phông khác:
|
Online IPA keyboard utilities are available and they cover a range of IPA symbols and diacritics: