Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Trong quá trình hình thành và phát triển của tiếng Hebrew Kinh Thánh từ gốc tiền ngữ Semit song song với các ngôn ngữ Canaan, nhiều phụ âm của nó đã bị hòa lẫn với nhau.[6][11][12][a] Không có bằng chứng nào cho thấy sự chập phụ âm diễn ra sau khi bảng chữ cái Hebrew được tiếp nhận.[13]
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “tiếng Hebrew cổ”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “tiếng Samari”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^ abcBarton, John biên tập (2004) [2002]. The Biblical World. 2. Taylor & Francis. tr. 7. ISBN978-0-415-35091-4. Interestingly, the term 'Hebrew' (ibrit) is not used of the language in the biblical text [Thú vị ở chỗ, từ 'Hebrew' không được dùng để chỉ tên của ngôn ngữ trong văn thư thánh kinh]
Ben-Ḥayyim, Ze'ev (2000). A Grammar of Samaritan Hebrew. Jerusalem: The Hebrew University Magnes Press. ISBN978-1-57506-047-7.
Bergstrasser, Gotthelf; Daniels, Peter T. (1995). Introduction to the Semitic Languages: Text Specimens and Grammatical Sketches. München: Max Hueber Verlag München. tr. 50–75. ISBN978-0-931464-10-2.
LaSor, William Sanford (1978). Handbook of Biblical Hebrew. Grand Rapids, MI: Wm. B. Eerdmans Publishing Co. ISBN978-0-8028-0444-0.
Rainey, Anson (2008). “Shasu or Habiru. Who Were the Early Israelites?”. Biblical Archaeology Review. Biblical Archaeology Society. 34 (6 (Nov/Dec)). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
Yeivin, Israel (1980). Introduction to the Tiberian Masorah. Scholars Press. ISBN978-0-89130-373-2.
Zuckermann, Ghil'ad (2006). “Complement Clause Types in Israeli”. Trong Dixon, R. M. W.; Aikhenvald, Alexandra Y. (biên tập). Complementation: a cross-linguistic typology..
Giữ các trang web hữu ích có thể là cách nâng cao năng suất tối ưu, Dưới đây là một số trang web tốt nhất mà tôi sử dụng để giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection