Tiếng Nyangumarta

Tiếng Nyangumarta
Sử dụng tạiÚc
Khu vựcTây Úc
Tổng số người nói211 (thống kê 2016)[1]
Phân loạiPama–Nyungar
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3nna
Glottolognyan1301[2]
AIATSIS[3]A61
ELPNyangumarta

Tiếng Nyangumarta là ngôn ngữ của người Nyangumarta sống phía nam và đông hồ Waukarlykarly, gồm Eighty Mile Beach, và một phần Great Sandy Desert nội địa gần Telfer, miền Tây Úc. Có thể có từ 211 đến 520[4] người bản ngữ tiếng Nyangumarta, cùng nhiều người nói phi bản ngữ nữa. Đây là ngôn ngữ bản địa chính ở Port Hedland.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Nyangumarta nằm trong nhóm ngôn ngữ Marrngu của ngữ hệ Pama–Nyungar. Nó có quan hệ gần với tiếng Mangarlatiếng Karajarri, chia sẻ với nhau cả đặc điểm từ vựng và ngữ pháp.[5]:5–9

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Nyangumarta có hai phương ngữ: Ngurlipartu, nói ở phía nam, sâu trong đất liền, và Wanyarli, nói ở vùng ven biển phía bắc.[5]:9–12

Tiếng Nyangumarta có hệ thống âm vị điển hình cho ngôn ngữ bản địa Úc, với nhiều phụ âm nhưng ít nguyên âm.

Có 17 âm vị phụ âm trong tiếng Nyangumarta, trong đó năm cặp âm mũi và tắc tương ứng.[5]:38

Ngoại vi Phiến lưỡi Đầu lưỡi
Đôi môi Ngạc mềm Chân răng Quặt lưỡi Vòm
Tắc p k t ʈ c
Mũi m ŋ n ɳ ɲ
Cạnh lưỡi l ɭ ʎ
R ɾ ɻ
Tiếp cận w j

Tiếng Nyangmurta không phân biệt phụ âm vô thanh và hữu thanh.

Tha âm của phụ âm chủ yếu biến đổi về cách thức phát âm thay vì vị trí phát âm- ví dụ, âm tắc thường vô thanh ở đầu từ, hữu thanh khi ở giữa nguyên âm hay đứng sau âm mũi. Một số âm tắc có tha âm xát.[5]:40–41

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Có ba âm vị nguyên âm trong tiếng Nyangmarta.[5]:39–40

Trước Sau
Đóng i u
Mở a

Tiếng Nyangmurta không phân biệt về độ làm tròn hay độ dài.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ABS. “Census 2016, Language spoken at home by Sex (SA2+)”. stat.data.abs.gov.au (bằng tiếng Anh). Australian Bureau of Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nyangumarta”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Bản mẫu:AIATSIS
  4. ^ “Wangka Maya Pilbara Aboriginal Language Centre”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ a b c d e Sharp, Janet Catherine (2004). Nyangumarta, a language of the Pilbara region of Western Australia. Canberra: Pacific Linguistics.
  • Janet Catherine Sharp. (2004). Nyangumarta, A Language of the Pilbara Region of Western Australia. Canberra: Pacific Linguistics
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu