Tiếng Pazeh

Tiếng Pazeh
Sử dụng tạiĐài Loan
Mất hết người bản ngữ vào24 tháng 8 năm 2010, khi Phan Kim Ngọc mất
Dân tộcNgười Pazeh
Phân loạiNam Đảo
  • Formosa Tây Bắc
    • Tiếng Pazeh
Phương ngữ
Kulun
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3uun
Glottologkulo1237[1]
(chấm hồng ở góc tây bắc) Saisiyat, Pazeh 'lõi', Kulon. Một số nguồn tiếng Trung cho vùng màu trắng mạn tây bắc là vùng tiếng Kulon, khác với trong bản đồ này.[2]
ELPPazeh-Kaxabu
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Pazeh (còn viết là Pazih, Pazéh) là tử ngữ của người Pazeh, một dân tộc bản địa Đài Loan. Đây là một ngôn ngữ ngữ hệ Nam Đảo. Người nói tiếng Pazeh cuối cùng, Phan Kim Ngọc,[3] mất năm 2010 ở tuổi 96.[4] Trước khi qua đời, bà đứng lớp tiếng Pazeh để dạy cho 200 học viên ở Phố Lý, một số nhỏ ở Miêu Lật và Đài Trung.[5] Kulun (còn viết là Kulon) là một phương ngữ tiếng Pazeh, đã biến mất trước đó. Người Hán Đài Loan từng dùng từ miệt thị "phiên" (番) để chỉ nhiều nhóm thổ dân Đài Loan. Tiếng Pazeh cũng dần bị lấn át bởi tiếng Phúc Kiến Đài Loan.[6]

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Pazeh có 17 phụ âm, 4 nguyên âm đơn, 4 nguyên âm đôi (-ay, -aw, -uy, -iw).[7]

Phụ âm[8]
Môi Đầu lưỡi1 Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n ŋ
Tắc p b t d k ɡ3 (ʔ)2
Xát s z4 x h5
R ɾ
Tiếp cận l j w
  1. /t//d/ chính xác thì khác nhau về vị trí phát âm; /d/âm chân răng hay trước chân răng, còn /t/ (cũng như /n/) là âm liên răng. Những âm chân răng khác thường là âm trước chân răng hay sau răng.
  2. Phân bổ của âm tắc thanh hầu [ʔ] mang tha âm tính, xuất hiện giữa hai nguyên âm giống nhau, trước nguyên âm đầu từ và sau nguyên âm cuối từ.
  3. /ɡ/ trở thành [ɣ] giữa hai nguyên âm
  4. /z/ là trên thực tế là âm tắc xát [dz], chỉ xuất hiện ở đầu âm tiết.[9]
  5. /h/ có thể là âm thanh hầu [h] hay âm yết hầu ([ħ]) và đôi khi khó phân biệt với /x/

Dù tiếng Pazeh phân biệt âm chặn (tắc, xát, tắc xát) vô thanh ở đầu âm tiết, sự phân biệt này biến mất ở cuối âm tiết đối với âm tắc môi và ngạc mềm (chỉ có /p//k/, không có /b/ hay /g/) (/d/ được vô thanh hoá nhưng vẫn phân biệt với /t/). /l//n/ ở cuối âm tiết hợp nhất thành /n/.[10]

Nguyên âm[11]
Trước Giữa Sau
Đóng i u
Vừa (ɛ) ə (o)
Mở a

Nguyên âm vừa [ɛ][o] lần lượt là tha âm của nguyên âm đóng /i//u/.

  • /i//u/ hạ thấp khi ở cạnh /h/.
  • /u/ hạ thấp trước /ŋ/. [u][o] biến thiên tự do trước /ɾ/
  • khi láy thì từ cho ra sau khi láy có thể mang tha âm [ɛ][o] thậm chí nếu /i//u/ không ở trong môi trường gây ra hạ thấp.
    • /mutapitapih/[mu.ta..taˈpɛh] ('vỗ vỗ' hay 'vỗ mãi').[12]

/a/ hơi nâng lên khi ở gần /i/.

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kulon-Pazeh”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ “臺灣原住民平埔族群百年分類史系列地圖 (A history of the classification of Plains Taiwanese tribes over the past century)”. blog.xuite.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ Blust (1999:322)
  4. ^ Li, Ren-gui.(李壬癸),/Academician of the Academia Sinica (Đài Bắc) (中央研究院院士(台北市)),"下一個消失的語言是? (Which language will be extinct next in Taiwan?)"[1] Lưu trữ 2010-10-29 tại Wayback Machine, United Daily News,2010.10.29/01:39am. (tiếng Trung Quốc)
  5. ^ Loa, Iok-sin (ngày 26 tháng 6 năm 2008). “Pazeh poets honored at ceremony”. Taipei Times.
  6. ^ Hua, Meng-ching; Pan, Jason (ngày 15 tháng 6 năm 2014). “Pazeh writers get awards for preserving language”. Taipei Times.
  7. ^ Blust, Robert (1999). “Notes on Pazeh Phonology and Morphology”. Oceanic Linguistics. 38 (2): 321–365. doi:10.1353/ol.1999.0002.
  8. ^ Blust (1999:325–329)
  9. ^ Blust (1999:328)
  10. ^ Blust (1999:324)
  11. ^ Blust (1999:329–332)
  12. ^ Blust (1999:330)

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Li, Paul Jen-kuei. 2000. Some Aspects of Pazeh Syntax. Oceanic Linguistics Special Publications, No. 29, Grammatical Analysis: Morphology, Syntax, and Semantics (2000).
  • Li, Paul Jen-kuei and Tsuchida, Shigeru. 2001. Pazih Dictionary Lưu trữ 2021-06-14 tại Wayback Machine (巴宰語詞典). Taipei, Taiwan: Institute of Linguistics, Academia Sinica.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalor là tinh linh nước trong đầu tiên được thủy thần tiền nhiệm biến thành người, trải qua sự trừng phạt của thiên lý
Công thức nước chấm thần thánh
Công thức nước chấm thần thánh
Nước chấm rất quan trọng trong bữa ăn cơm của người Việt Nam. Các bữa cơm hầu như không thể thiếu nó
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu