Tiếng Ra Glai

Tiếng Ra Glai
Roglai
Sử dụng tại Việt Nam
Khu vựcNam Miền Trung Việt Nam
Tổng số người nói122.245 (2009 Census)[1]
Phân loạiNam Đảo
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Việt Nam
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3tùy trường hợp:
roc – Cacgia
rog – Northern
rgs – Southern
Glottologcacg1235  Cacgia Roglai[2]
nort2994  Northern Roglai[3]
sout3010  Southern Roglai[4]

Tiếng Ra Glai (hay Roglai, Rô Glai, Radlai) là ngôn ngữ của người Ra Glai, dân tộc sinh sống tại khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Theo điều tra dân số Việt Nam năm 2009 có 122.245 người Ra Glai[1].

Tiếng Ra Glai là thành viên của Nhóm ngôn ngữ Aceh-Chăm thuộc ngữ tộc Malay-Polynesia của ngữ hệ Nam Đảo. Nó có quan hệ gần gũi với tiếng Chăm.

Theo Cobbey (1977)[5] tiếng Ra Glai có 4 phương ngữ là:

  1. Ra Glai Bắc[6][7]
  2. Du Long
  3. Ra Glai Nam[8][9]
  4. Cac Gia[10][11]

Trong tiếng Ra Glai thì từ "Radlai" có nghĩa là "người rừng".

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội, 6/2010. Biểu 5. Truy cập 20/11/2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Cacgia Roglai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Northern Roglai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Southern Roglai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  5. ^ Cobbey, Maxwell and Vurnell Cobbey. 1977. Suraq vungã sanãp Radlai / Nữ-vựng Rơglai / Northern Roglai vocabulary. Huntington Beach, CA: Summer Institute of Linguistics.
  6. ^ Northern Roglai at Ethnologue. 18th ed., 2015. Truy cập 20/11/2015.
  7. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Northern Roglai". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  8. ^ Southern Roglai at Ethnologue. 18th ed., 2015. Truy cập 20/11/2015.
  9. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Southern Roglai". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  10. ^ Cacgia at Ethnologue. 18th ed., 2015. Truy cập 20/11/2015.
  11. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Cacgia Roglai". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Kid phá hủy toàn bộ tàu của hạm đội hải tặc Tóc Đỏ và đánh bại tất cả các thuyền trưởng của hạm đội đó
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Nếu bạn đang có ý định “chơi” chứng khoán, hay đang “chơi” với số vốn trăm triệu đổ lại thì bài này dành cho bạn
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil