Tiếng Waray | |
---|---|
Winaray | |
Sử dụng tại | Philippines |
Khu vực | Đông Visayas |
Tổng số người nói | 3,1 triệu, thứ 5 trong về số người sử dụng ở Philippines[1] |
Hạng | 145 |
Phân loại | Nam Đảo |
Hệ chữ viết | Latin (Filipino variant); Historically written in Baybayin |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Ngôn ngữ vùng ở Philippines |
Quy định bởi | Commission on the Filipino Language Historically regulated by the Sanghiran san Binisaya ha Samar ug Leyte |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | war |
ISO 639-3 | war |
Tiếng Wáray-Wáray hay Samarnon là một ngôn ngữ được nói ở các tỉnh Samar, Northern Samar, Eastern Samar, Leyte (eastern portion), và Biliran của Philippines. Ngôn ngữ này có 3,1 triệu người sử dụng, xếp thứ 5 trong các ngôn ngữ tại Philipin.
Tiếng Waray hay Samarnon là một ngôn ngữ riêng biệt so với các ngôn ngữ đảo Visayan và không liên quan tới tiếng Cebuano nhưng lại có quan hệ gần gũi hơn và được xem là một phương ngữ gần với tiếng Hiligaynon và tiếng Masbateyo.