Tiền tố

Tiền tố (tiếng Anh: prefix), còn gọi là tiếp đầu ngữ, là một phụ tố được đặt trước một từ.[1] Thêm tiền tố vào một từ làm thay đổi ý nghĩa của từ đó. Ví dụ khi thêm tiền tố un- vào từ happy, nó tạo ra từ trái nghĩa là unhappy

Tiền tố, cũng giống như các phụ tố khác, có thể là một dạng gây thay đổi ý nghĩa, tạo ra một dạng mới của từ có cùng ý nghĩa cơ bản và có chung từ loại (nhưng đóng một vai trò khác trong câu), hoặc dạng dẫn xuất, tạo ra một từ mới với ngữ nghĩa mới và thỉnh thoảng cũng thuộc một từ loại khác.[2] Tiền tố, giống như tất cả các phụ tố khác, thường là các hình thái morpheme.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson 2011.
  2. ^ Beard, Robert (1998). “She Derivation”. The Handbook of Morphology. Blackwell. tr. 44–45. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection