Tiền tố số học


Tiền tố số học hay hệ số tiền tố là những tiền tố (prefix) có nguồn gốc từ chữ số hoặc các số đôi khác trong tiếng Latin, tiếng Hi Lạp.

Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ châu Âu khác, chúng được sử dụng để đặt ra dãy nhiều từ (numerous series of words). Ví dụ unicycle – bicycle – tricycle, dyad – triad – decade, biped – quadruped, September – October – November – December, decimal – hexadecimal, sexagenarian – octogenarian, centipede – millipede v.v..

Có hai hệ thống chính, được lấy từ tiếng Latin và tiếng Hy Lạp, mỗi hệ thống có một số hệ thống con; Ngoài ra, tiếng Phạn chiếm vị trí phụ.[1] Ngoài ra còn có một bộ tiền tố số liệu quốc tế, được sử dụng trong hệ thống số liệu và phần lớn bị biến dạng từ các biểu mẫu bên dưới hoặc không dựa trên các từ chỉ con số thực tế.

Danh sách tiền tố số học

[sửa | sửa mã nguồn]
Number Tiền tố Latin Tiền tố Hi Lạp Khác Tuple
1 sim-[2], singul- mono-[3] single-
2 du-, di- di-, duo- double-
3 tri- triple-
4 quadru-[4], quater-[5] tetra- quad-, quadra- quadruple-
5 quint- penta- pentadruple-, quintuple-
6 sexa-[6] hexa hexatruple-, sextuple-
7 septem-, septi- hepta- septuple-
8 octo- octa- octuple-
9 novem-, nona- ennea- nona- nonuple-
10 dec-, decem- deca- decuple-
11 undec- hendeca- hendecuple-, undecuple-
12 duodec- dodeca- duodecuple-
13 tredec- trideca- tredecuple-
14 quattuordec- tetradeca-  –
15 quindec- pentadeca-  –
16 sedec-, sexdec- hexadeca-, hexadecimal-  –
17 septendec- heptadeca-  –
18 octodec octadeca  –
19 novemdec, novendec- enneadeca-  –
20 viginti-, vigen- eicosa-, icosa-  –

Các ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ See Mendeleev's predicted elements for the most common use of Sanskrit numerical prefixes.
  2. ^ Sim- (sin-) is found in the words simplex, simple.
  3. ^ The Greek prefix for 'one' is normally mono- 'alone'. Hen- 'one' is only used in compound numbers (hendeka- 11) and a few words like henad (= monad). Haplo- 'single' is found is a few technical words such as haploid.
  4. ^ The forms related to quattuor "four", like the previous three integers, are irregular in Latin and other Indo-European languages, and the details, while presumably a form of assimilation, are unclear. Andrew Sihler, New comparative grammar of Greek and Latin, p. 412, and Carl Darling Buck, Comparative grammar of Greek and Latin. In particular, quadri- has the alternate form quadru- before p in some Latin words, such as quadruple.
  5. ^ “quăter”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ Sometimes Greek hexa- is used in Latin compounds, such as hexadecimal, due to taboo avoidance with the English word sex.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình