Kalas thi đấu cho Chelsea vào năm 2014 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Tomáš Kalas[1] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bristol City | ||||||||||||||||
Số áo | 22 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2004–2009 | Sigma Olomouc | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
Sigma Olomouc | 1 | (0) | |||||||||||||||
2010–2019 | Chelsea | 2 | (0) | ||||||||||||||
2010–2011 | → Sigma Olomouc (mượn) | 4 | (0) | ||||||||||||||
2011–2013 | → Vitesse (mượn) | 66 | (2) | ||||||||||||||
2014 | → 1. FC Köln (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||
2015–2016 | → Middlesbrough (mượn) | 43 | (0) | ||||||||||||||
2016–2018 | → Fulham (mượn) | 69 | (1) | ||||||||||||||
2018–2019 | → Bristol City (mượn) | 38 | (1) | ||||||||||||||
2019– | Bristol City | 63 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2010 | U-17 Cộng hòa Séc | 12 | (1) | ||||||||||||||
2010 | U-18 Cộng hòa Séc | 5 | (0) | ||||||||||||||
2011 | U-19 Cộng hòa Séc | 8 | (1) | ||||||||||||||
2011– | U-21 Cộng hòa Séc | 8 | (0) | ||||||||||||||
2012– | Cộng hòa Séc | 34 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5, 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10, 2021 |
Tomáš Kalas (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Cộng hòa Séc hiện đang chơi chơi cho câu lạc bộ Bristol City ở vị trí hậu vệ.
Kalas bắt đầu sự nghiệp của mình ở quê nhà với CLB Sigma Olomouc và anh đã có trận đấu chính thức đầu tiên trong chiến thắng 2-0 trước Slovan Liberec vào 05/05/2010.
Ngày 07/07/2010, anh đặt bút ký vào bản hợp đồng có giá trị 5,2 triệu bảng với nhà vô địch Premier League Chelsea. Nửa đầu mùa giải 2010-2011, Kalas được gửi lại cho Sigma Olomouc mượn. Kalas đến Chelsea nửa sau mùa giải 2010-2011 và hậu vệ này có trận ra mắt trong màu áo đội trẻ ngày 21/02/2011, hòa Aston Villa 2-2.
22/08/2011, Kalas gia nhập Vitesse với bản hợp đồng cho mượn hết mùa giải 2011-2012. Tại đây anh được trao chiếc áo số 2. Anh có trận ra mắt Vitesse vâò ngày 17/09/2011 trong chiến thắng 5-0 trước Roda JC Kerkrade.
11/07/2012, Kalas tiếp tục được cho Vitesse mượn đến hết mùa giải 2012-2013. Cùng lúc đó, anh gia hạn hợp đồng với Chelsea đến hè năm 2017. Kalas ghi bàn thắng đầu tiên cho Vitesse vào ngày 16/09/2012 trong chiến thắng 3-0 trước FC Groningen.
10/07/2013, huấn luyện viên Jose Mourinho khẳng định Kalas sẽ ở lại Chelsea vào mùa giải 2013-2014.
Kalas đã có cơ hội thể hiện trong tour du đấu châu Á của Chelsea. Anh được ra sân trong 3 trận đấu gặp đội các ngôi sao Thái Lan, Malaysia và Indonesia. sau đó anh đã bị gãy xương mác và không thể tiếp tục du đấu hè cùng Chelsea.
Anh có trận ra mắt U17 vào ngày 05/09/2009 khi vào sân phút 61 trong trận đấu với Belarus mà Czech thắng 1-0, trận đấu nằm trong giải vô địch U17 châu Âu.
Anh có trận đấu ra mắt trong màu áo đội tuyển Czech trong chiến thắng 3-0 trước Slovakia vào ngày 14/11/2012 khi vào sân thay cho David Limbersky ở phút thứ 74.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
Sigma Olomouc | 2009–10 | Gambrinus liga | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 1 | 0 |
2010–11 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 6 | 0 | ||
Tổng cộng | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 7 | 0 | ||
Vitesse (mượn) | 2011–12 | Eredivisie | 32 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 36 | 1 |
2012–13 | 34 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | - | - | 40 | 1 | ||
Tổng cộng | 66 | 2 | 7 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | - | - | 76 | 2 | ||
Chelsea | 2013–14 | Premier League | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | - | - | 4 | 0 |
1. FC Köln (mượn) | 2014–15 | Bundesliga | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | - | - | 0 | 0 |
Middlesbrough (mượn) | 2014–15 | Cúp liên đoàn Anh | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - | 17 | 0 |
2015–16 | 26 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | - | - | - | 30 | 0 | ||
Tổng cộng | 43 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | - | - | - | 47 | 0 | ||
Fulham (mượn) | 2016–17 | Giải bóng đá hạng nhất Anh | 36 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | - | - | 2 | 0 | 40 | 1 |
2017–18 | 33 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | 36 | 0 | |||
Tổng cộng | 69 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | 76 | 1 | |||
Bristol City (mượn) | 2018–19 | Championship | 38 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 41 | 0 | ||
Bristol City | 2019–20 | Championship | 23 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 24 | 0 | ||
2020–21 | Championship | 40 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 44 | 1 | |||
Tổng cộng | 101 | 1 | 7 | 0 | 1 | 0 | — | — | 109 | 1 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 286 | 4 | 20 | 0 | 5 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | 319 | 4 |
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giao hữu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 25 tháng 3 năm 2018 | Trung tâm Thể thao Quảng Tây, Nam Ninh, Trung Quốc | 12 | Trung Quốc | 1–1 | 4–1 | Giao hữu |
2 | 5 tháng 6 năm 2018 | Rudolf-Tonn-Stadion, Schwechat, Áo | 14 | Nigeria | 1–0 | 1–0 |