Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Cũng gọi là | Toyota Yaris Sedan Toyota Belta |
Sản xuất | 2002-nay |
Lắp đặt | Chachoengsao, Thái Lan Kanegasaki, Iwate (Kanto Auto Works), Nhật Bản Santa Rosa, Laguna, Philippines[1] Tianjin, Trung Quốc Jhongli, Đài Loan(Kuozui Motors) Shah Alam, Selangor, Malaysia |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Soluna Toyota Tercel |
Phân loại | Subcompact |
Kiểu xe | Sedan 4 cửa |
Thiết kế tương đương | Toyota Platz/Echo (1999–2005) Toyota Belta/Yaris (2005–) |
Toyota Vios là loại xe 4 cửa được Toyota sản xuất. Mẫu xe này được phát triển dành cho các thị trường Đông Nam Á, Trung Quốc, và Đài Loan.
Được sản xuất từ năm 2002,[2] dựa trên các mẫu xe Tercel (còn được gọi là Soluna ở Thái Lan và Indonesia).
Đây là đối thủ lớn trong dòng xe compact sedan, cạnh tranh với các mẫu xe khác như Honda City, Nissan Sunny, Ford Fiesta, Hyundai Accent...
Năm | Trung Quốc | Đài Loan[3] | Thái Lan[3] | Philippines[4] | Việt Nam[3][5] | Malaysia[3] | Indonesia[3] | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sedan[6] | Vios FS[7] | |||||||
2004 | 31,833 | 29,707 | 48,733 | 6,700 | 1,181 | 16,825 | ||
2005 | 26,697 | 31,893 | 47,122 | 6,221 | 2,192 | 20,129 | ||
2006 | 36,407 | 20,104 | 35,964 | 6,053 | 1,581 | 20,844 | 2,889 | |
2007 | 39,395 | 12,129 | 45,032 | 8,717 | 2,112 | 22,751 | 7,734 | |
2008 | 36,865 | 10,828 | 45,298 | 12,020 | 3,122 | 32,710 | 11,201 | |
2009 | 42,675 | 16,012 | 49,510 | 11,990 | 5,141 | 29,387 | 7,298 | |
2010 | 34,689 | 11,231 | 67,304 | 15,391 | 5,807 | 33,674 | 11,823 | |
2011 | 13,303 | 12,116 | 61,985 | 14,979 | 5,401 | 29,820 | 9,375 | |
2012 | 9,130 | 8,884 | 115,934 | 16,517 | 4,207 | 15,323 | ||
2013 | 28,616 | 8,369 | 108,937 | 20,493 | 5,140 | 11,087 | ||
2014 | 127,827 | 47,800[8] | 25,837 | 9,187 | 8,913 | |||
2015 | 114,467 | 35,539[9] | 33,173 | 13,761 | 6,297 | |||
2016 | 117,041 | 21,180[10] | 36,256[11] | 17,561[12] | 3,427 | |||
2017 | 93,626 | 35,336 | 19,198[13] | 36,734[14] | 22,260[15] | 746 | ||
2018 | 62,731 | 34,686 | 9,311[16] | 25,840[17] | 27,085[18] | 703 | ||
2019 | 58,332 | 26,029 | 33,181[19] | 27,258[20] | 23,986[21] | 504 | ||
2020 | 53,594 | 22,135 | 4,046 | 25,290[22] | 30,251[23] | 309 | ||
2021 | 52,993 | 21,410 | 3,929[24] | 35,095[25] | 19,931 | 1,243 |
Chú thích: Dữ liệu bán hàng ở trên chỉ áp dụng cho các mẫu xe được bán dưới nhãn hiệu Toyota Vios (ngoại trừ Thái Lan, 2004 - 2007 bao gồm Toyota Soluna Vios và Indonesia bao gồm Toyota Limo). Biển tên Toyota Soluna, Toyota Yaris Sedan, Toyota Yaris ATIV và Toyota Belta không được áp dụng.