Trợ giảng

Một trợ giảng tương tác với một đứa trẻ đang đọc sách vào tháng 10 năm 2006 tại căn cứ Hải quân Sasebo của Hoa Kỳ

Trợ giảng (tiếng Anh: Teaching assistant) là người hỗ trợ giáo viên hoặc giảng viên trong việc giảng dạy và nghiên cứu. Họ có thể là sinh viên đại học, cao học, hoặc người đã tốt nghiệp đại học.[1][2]

Về bản chất, trợ giảng (TA) đóng vai trò hỗ trợ cho các lớp học. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu sinh còn đảm nhiệm vị trí giảng viên chính cho một hoặc nhiều lớp học mỗi học kỳ với vai trò là giảng viên tập sự hoặc trợ giảng sau đại học.[3][4] Tuy nhiên, ở một số nơi như Florida, họ vẫn được gọi là "trợ giảng". Nhìn chung, trợ giảng sau đại học và trợ giảng trưởng thành thường nhận mức lương cố định theo từng hợp đồng (thường là một học kỳ hoặc một năm học). Ngược lại, trợ giảng là sinh viên đại học hoặc học sinh trung học đôi khi không được trả lương. Tại Mỹ và các quốc gia sử dụng hệ thống tín chỉ, họ sẽ nhận tín chỉ học tập để đổi lấy sự hỗ trợ của mình.[5][6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ONLINE, TUOI TRE (11 tháng 7 năm 2023). “Assistant teacher là công việc gì, cần trang bị kỹ năng gì? (phần 1)”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ VnExpress. “Cách trở thành trợ giảng đại học ở Mỹ”. vnexpress.net. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ Butler, D.D.; J.F. Laumer Jr.; M. Moore (1993). “A content analysis of pedagogical and policy information used in training graduate teaching assistants”. Journal for Higher Education Management. 9 (1): 27–37.
  4. ^ Gray, P.L.; N. Buerkel-Rothfuss (1991). “Teaching assistant training: A view from the trenches”. Trong J. D. Nyquist; R. D. Abbott; D. H. Wulff; J. Sprague (biên tập). Preparing the professorate of tomorrow to teach. Dubuque, Iowa: Kendall/Hunt. tr. 40–51.
  5. ^ Policy, United States Congress House Committee on Banking, Finance, and Urban Affairs Subcommittee on International Trade, Investment, and Monetary (1978). To Amend and Extend the Export-Import Bank Act of 1945: Hearings Before the Subcommittee on International Trade, Investment, and Monetary Policy of the Committee on Banking, Finance, and Urban Affairs, House of Representatives, Ninety-fifth Congress, Second Session on H.R. 11384 ... (bằng tiếng Anh). U.S. Government Printing Office.
  6. ^ “RMIT's credit points”. www.rmit.edu.au (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.