Bambusa tulda | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Bambusa |
Loài (species) | B. tulda |
Danh pháp hai phần | |
Bambusa tulda Roxb. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Dendrocalamus tulda (Roxb.) Voigt |
Tre xiêm, hay còn có tên tre nước, mạy bông, danh pháp khoa học: Bambusa tulda Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt mỏng, lá măng có lông có tai và phiến tam giác, lá có phiến có lông mặt dưới, mép ngắn, tai tròn, rìa lông dài 2-3mm. Hoa chùm tụ tán không lá, gié hoa hình trụ dài 2,5 - 7,5 cm mang 7 - 12 hoa, tiểu nhị 6, nuốm 3. Dĩnh quả, đầy lông ở đầu. Thân mọt không ăn.
Tre xiêm là nguyên liệu của ngành công nghiệp bột giấy Ấn Độ.