Triplophysa

Triplophysa dalaica
Triplophysa stolickai
Triplophysa ferganaensis

Triplophysa là một chi thuộc họ Nemacheilidae, các loài thuộc chi này chủ yếu được tìm thấy ở trong và quanh cao nguyên Tây Tạng của Trung Quốc[1]. Hiện tại, chi này có nhiều loài hỗn tạp với nhau. Một vài loài thì được xác định và được xem là chung với các phân giống: Hedinichthys, Indotriplophysa, Labiatophysa, QinghaichthysTarimichthys. Dù nhà ngư học người Thụy Sĩ Maurice Kottelat và danh sách các loài cá xem chúng là một loài riêng biệt nhưng Wikipedia chiếu theo dữ liệu của Fishbase nên xem chúng là phân loài[2][3]. Tên các loài được đặt bởi Maurice Kottelat được xem là tên khác của chúng.[4]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong chi này thì loài Triplophysa zhaoi được ghi nhận là sinh sống ở vùng nước thấp nhất của các loài cá châu Á: 50 m (160 ft) (thấp hơn mực nước biển) ở một đầm lầy của ốc đảo Lükqün, tại vùng trũng Turpan, Tân Cương. Triplophysa stolickai thì được ghi nhận là số ở vùng nước là 5200 m (17000 ft) (cao hơn mực nước biển), vị trí là tại hồ Longmu, phía tây Tây Tạng[2]. Triplophysa dalaica thì lại được sử dụng làm mẫu vật để nghiên cứu về sự thích ứng khi giảm oxi-huyết. Và 13 gen tích cực được chọn lọc khác cũng được dành cho việc hưởng ứng sự giảm oxi-huyết đã được xác định[5]. Ngoài ra thì có một số loài trong chi này thì sống trong hang động và không có mắt do nó đã bị tiêu biến.[1][6]

Hiện tại, ta đã xác định được 131 loài trong chi này: [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Chen, X.-Y.; Yang, J.-X. (2005). Triplophysa rosa sp. nov.: a new blind loach from China”. Journal of Fish Biology. 66 (3): 599–608. doi:10.1111/j.0022-1112.2005.00622.x.
  2. ^ a b c Kottelat, M. (2012). “Conspectus_cobitidum.pdf Conspectus cobitidum: an inventory of the loaches of the world (Teleostei: Cypriniformes: Cobitoidei)” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. Supplement No. 26: 1–199.
  3. ^ Eschmeyer, W.N. (30 tháng 8 năm 2016). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Triplophysa trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2016.
  5. ^ Wang, Y.; Yang, L.; Wu, B.; Song, Z.; He, S. (2015). “Transcriptome analysis of the plateau fish (Triplophysa dalaica): Implications for adaptation to hypoxia in fishes”. Gene. 565 (2): 211–220. doi:10.1016/j.gene.2015.04.023.
  6. ^ Romero, A.; Zhao, Y.; Chen, X. (2009). “The Hypogean fishes of China”. Environmental Biology of Fishes. 86 (1): 211–278. doi:10.1007/s10641-009-9441-3.
  7. ^ “Triplophysa anshuiensis, a new species of blind loach from the Xijiang River, China (Teleostei, Nemacheilidae)”. Zookeys. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ Wu, Y.-Y.; Sun, Z.-Y.; Guo, Y.-S. (2016). “A new species of the genus Triplophysa (Cypriniformes: Nemacheilidae), Triplophysa daochengensis, from Sichuan Province, China”. Zoological Research. 37 (5): 290–296.
  9. ^ a b c Lan, J., Gan, X., Wu, T. & Yang, J. (2013). Cave Fishes of Guangxi, China. Science Press. tr. 284. ISBN 9787030376589.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Zheng, L.-P.; Yang, J.-X.; Chen, X.-Y. (2012). “A new species of Triplophysa (Nemacheilidae: Cypriniformes), from Guangxi, southern China”. Journal of Fish Biology. 80 (4): 831–841. doi:10.1111/j.1095-8649.2012.03227.x.
  11. ^ Lin, Y.; Li, C.; Song, J.-K. (2012). “A new species of troglobitic loach (Cypriniformes, Balitoridae), Triplophysa jiarongensis, from Guizhou, China”. Acta Zootaxonomica Sinica. 37 (3): 640–647. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ a b Bashir, A.; Bisht, B.S.; Mir, J.I.; Kumar, R.; Patiyal, R.S. (2016). “Morphological, molecular characterization and taxonomic status of Triplophysa marmorata and Triplophysa kashmirensis (Cypriniformes: Nemacheilidae) from Kashmir valley, India”. Revista de Biología Tropical. 64 (2): 473–482. doi:10.15517/rbt.v64i2.19591.
  13. ^ Wu, T.-J.; Yang, J.; Lan, J.-H. (2012). “A New Blind Loach Triplophysa lihuensis sp. nov. (Teleostei: Balitoridae) from Guangxi, China” (PDF). Zoological Studies. 51 (6): 874–880.
  14. ^ Ren, Q.; Yang, J.-X.; Chen, X.-Y. (2012). “A new species of the genus Triplophysa (Cypriniformes: Nemacheilidae), Triplophysa longliensis sp. nov., from Guizhou, China” (PDF). Zootaxa. 3586: 187–194.
  15. ^ Yang, J.; Wu, T.-J.; Yang, J.-X. (2012). “A new cave-dwelling loach, Triplophysa macrocephala (Teleostei: Cypriniformes: Balitoridae), from Guangxi, China”. Environmental Biology of Fishes. 93 (2): 169–175. doi:10.1007/s10641-011-9901-4.
  16. ^ He, C.; Zhang, E.; Song, Z. (2012). Triplophysa pseudostenura, a new nemacheiline loach (Cypriniformes: Balitoridae) from the Yalong River of China” (PDF). Zootaxa. 3586: 272–280.
  17. ^ Li, W.-J.; Chen, X.-C.; Hu, Y.-P. (2015). “A new species of the genus Triplophysa (Nemacheilinae), Triplophysa qilianensis sp. nov., from Qinghai, China” (PDF). Zootaxa. 3905 (3): 418–424. doi:10.11646/zootaxa.3905.3.7.
  18. ^ Yang, H.-F.; Li, W.-X.; Chen, Z.-M. (2016). “A new cave species of the genus Triplophysa from Yunnan, China”. Zoological Research. 37 (5): 297–300.
  19. ^ Liu, S. W.; Pan, X. F.; Yang, J. X.; Chen, X. Y. (2017). “A new cave-dwelling loach, Triplophysa xichouensis sp. nov. (Teleostei Nemacheilidae) from Yunnan, China”. Journal of Fish Biology. 90 (3): 834. doi:10.1111/jfb.13201. ISSN 0022-1112. PMID 28155227.
  20. ^ Yan, S.-L.; Sun, Z.-Y.; Guo, Y.-S. (2015). “A new species of Triplophysa Rendahl (Cypriniformes, Nemacheilidae) from Sichuan Province, China”. Zoological Research. 36 (5): 299–304. PMC 4771960. PMID 26452694.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to