Turricula parryi

Turricula parryi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Boraginales
Họ (familia)Namaceae
Chi (genus)Turricula
J.F. Macbr., 1917
Loài (species)T. parryi
Danh pháp hai phần
Turricula parryi
(A.Gray) J.F. Macbr., 1917
Danh pháp đồng nghĩa
  • Nama parryi A.Gray, 1876
  • Eriodictyon parryi (A.Gray) Greene, 1889
  • Marilaunidium parryi (A.Gray) Kuntze, 1891

Turricula parryi là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi. Loài này được Asa Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876 dưới danh pháp Nama parryi.[1] Năm 1917 James Francis Macbride chuyển nó sang chi đơn loài Turricula.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa miền nam California (Hoa Kỳ) và Baja California (Mexico).[3] Nó đặc biệt phổ biến trong dãy núi Ngang, cũng như xuất hiện trong dãy núi Duyên hải California về phía nam San Luis Obispo, cũng như trong dãy núi Sierra Nevada xa về phía bắc tới hẻm núi Kings.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Nama parryi. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Turricula parryi. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Turricula parryi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 15-5-2020.
  4. ^ Eriodictyon parryi (A. Gray) Greene: Poodle-dog bush trong Calflora. Tra cứu ngày 15-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan