Tuyến số 2 (Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh)

Tuyến 2: Củ Chi – Thủ Thiêm
L2
Tổng quan
Tình trạngĐang xây dựng
Sở hữuĐường sắt Việt Nam
Ga đầuThủ Thiêm
Ga cuốiTỉnh Lộ 7
Nhà ga42
Dịch vụ
KiểuTàu điện ngầm
Hệ thống Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh
Trạm bảo trìTham Lương, Phước Hiệp
Lịch sử
Hoạt động2030 - 2032 (dự kiến)
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến48 km (29,8 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) 
Khổ tiêu chuẩn
Điện khí hóaRay thứ ba
Tốc độVận tốc tối đa: 80km\h
Bản đồ hành trình

Đường sắt cao tốc Bắc Nam
Đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Long Thành
01 Thủ Thiêm
02 Bình Khánh
Rạch Cá Trê
03 Bệnh Viện Quốc Tế
04 Cung Thiếu Nhi
Hồ Trung tâm
05 Đại Lộ Vòng Cung
Sông Sài Gòn
06 Hàm Nghi
UpperLeft arrow Bến xe Suối Tiên L1
UpperLeft arrow Thạnh Xuân L4
07 Bến Thành
Bến Tàu Hiệp Phước LowerRight arrow L4
Tân Kiên LowerRight arrow L3A
08 Tao Đàn
Left arrow Hiệp Bình Phước – Ngã 6 Cộng Hòa Right arrow L3B
09 Dân Chủ
Ga Sài Gòn
10 Hòa Hưng
Đường sắt Bắc Nam
Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn
11 Lê Thị Riêng
12 Phạm Văn Hai
13 Bảy Hiền Left arrow Tân Cảng – Bến Xe Cần Giuộc mới Right arrow L5
14 Nguyễn Hồng Đào
Vòng Xoay Phú Lâm UpperRight arrow L6
15 Bà Quẹo
16 Phạm Văn Bạch
17 Tân Bình
Kênh Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên
Depot Tham Lương
18 Tân Thới Nhất
19 Hưng Thuận
Quốc lộ 1
20 Bến Xe An Sương
21 Quảng Đức
Đường Nguyễn Ảnh Thủ
22 Tân Xuân
23 Bà Triệu
24 Lý Thường Kiệt
25 Thống Nhất
26 Tân Thới
27 Tân Hiệp
Kênh An Hạ
28 An Hạ
29 Hương Lộ 2
30 Tân Phú Trung
31 Lê Minh Nhựt
32 Tân Thông Hội
33 Trần Văn Chẩm
34 Huỳnh Văn Cọ
Đường tỉnh 8
35 Củ Chi
36 Bệnh Viện Củ chi
37 Nguyễn Thị Rành
38 Trung Viết
39 Cây Trôm
40 Phước Hòa
41 Phước Thạnh
42 Tỉnh Lộ 7
Down arrow Trảng Bàng (Tây Ninh)

Tuyến Metro số 2 hay còn gọi là tuyến metro Bến Thành – Tham Lương là một tuyến đường sắt đô thị thuộc hệ thống Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh đang được xây dựng từ năm 2013, nhưng do dự án bị tăng vốn nên việc xây dựng đã dời lại vào năm 2020 và dự kiến hoàn thành vào năm 2030.

Tuyến này có chiều dài khoảng 48 km, gồm 42 nhà ga. Màu biểu trưng của tuyến này là màu vàng.

Dự án tuyến Metro số 2 được chia làm 4 giai đoạn:

Tuyến số 2 giai đoạn 1 (Bến Thành - Tham Lương) được Tp Hồ Chí Minh phê duyệt vào năm 2010 với mức vốn đầu tư ban đầu là 26.100 tỉ đồng. 2 năm sau được điều chỉnh tăng vốn. Nguyên nhân đội vốn là do ảnh hưởng bởi các yếu tối như trượt giá, chi phí tài chính, xây dựng,....

Đến năm 2017, UBND thành phố đã lấy ý kiến các bộ ngành về hồ sơ điều chỉnh dự án và Thành phố Hồ Chí Minh đã kiến nghị thủ tướng duyệt điều chỉnh tăng vốn đầu tư tuyến số 2 giai đoạn 1 lên 48.711 tỷ đồng.[1]

Hướng tuyến

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến Metro số 2 có điểm đầu là ga Thủ Thiêm, tuyến này đi dọc theo đường Mai Chí Thọ qua sông Sài Gòn rồi theo đường Hàm Nghi đến ga trung tâm Bến Thành rồi đi tiếp theo đường Phạm Hồng Thái đến ngã sáu Phù Đổng thì đi theo đường Cách Mạng Tháng Tám và đường Trường Chinh đến ga Tân Bình sẽ có 1 tuyến nhánh dẫn vào Depot Tham Lương. Từ ga Tân Bình đi tiếp theo đường Trường Chinh đến nút giao An Sương thì đi theo quốc lộ 22 và kết thúc tại huyện Củ Chi. Từng giai đoạn sẽ có hướng tuyến như sau:

Giai đoạn 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 1 (Bến Thành - Tham Lương) có điểm đầu là ga Bến Thành đi ngầm theo đường Phạm Hồng Thái đến ngã sáu Phù Đổng thì đi theo đường Cách mạng tháng 8, tiếp đó là đường Trường Chinh và kết thúc tại ga Depot Tham Lương.

Dự án kết nối với tuyến metro số 1 và tương lai là tuyến số 5, tuyến 3A, tuyến 3B, tuyến 4tuyến số 6 tạo thành hệ thống đường sắt đô thị thuận lợi trung chuyển hành khách dọc theo trục Đông - Tây vào trung tâm thành phố.

Giai đoạn 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Bến Thành - Thủ Thiêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm bắt đầu ở phía Nam giai đoạn 2 là ga Bến Thành, đi theo đường Hàm Nghi chạy ngang qua sông Sài Gòn rồi đi tiếp theo đường Mai Chí Thọ và kết thúc tại ga Thủ Thiêm.

Tuyến nhằm thúc đẩy phát triển mạnh mẽ khu đô thị mới Thủ Thiêm và thành phố Thủ Đức.

Tham Lương - Bến xe An Sương

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm bắt đầu ở phía Bắc là ga Tân Bình, đi dọc theo đường Trường Chinh đến nút giao An Sương và ga cuối là ga Bến xe An Sương.

Giai đoạn 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ ga Bến xe An Sương, đi tiếp theo quốc lộ 22 đến Củ Chi và kết thúc ở khu đô thị Tây Bắc. Dài gần 29 km qua các quận 12 và huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Việc kết nối tuyến metro số 2 giai đoạn 3 đến khu đô thị Tây Bắc – Củ Chi sẽ tạo điều kiện phát triển đồng bộ với tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh, đường vành đai 3, vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài nhằm xây dựng hệ thống giao thông vận tải liên hoàn, đa phương thức kết hợp việc đẩy mạnh phát triển các khu đô thị dọc tuyến cũng như kết nối với các tỉnh lân cận Tây Ninh, Long An.

Dự án có 2 phân đoạn:[2]

Nhà ga trung tâm Bến Thành sẽ kết nối với các tuyến L1 L3A L4

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga ngầm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tầng sảnh (tầng ngầm 1) bố trí khu vực bán vé cho hành khách, khu vực thương mại, các phòng chức năng, hệ thống thông gió và điều hòa không khí.

Tầng ke ga (tầng ngầm 2) bố trí hệ thống bơm nước thải, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, cầu thang bộ, cầu thang cuốn, thang máy dành cho người khuyết tật, cửa chắn ke ga dạng kín.[2]

Nhà ga trên cao

[sửa | sửa mã nguồn]

Tầng sảnh (tầng 1) bố trí khu vực bán vé cho hành khách, khu vực thương mại, các phòng chức năng, sử dụng thông gió tự nhiên.

Tầng ke ga (tầng 2) bố trí cầu thang bộ, thang cuốn, thang máy dành cho người khuyết tật, sử dụng ke ga dạng lửng.[2]

Danh sách nhà ga

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến số 2 có tổng cộng là 42 nhà ga.

Tên ga Khoảng cách Tuyến

trung chuyển

Vị trí
Giữa các
nhà ga
Từ ga
Thủ Thiêm
Quận/Huyện Phường/Xã
Thủ Thiêm - 0.0
Tp. Thủ Đức An Phú
Bình Khánh 1.0 1.0 Buýt nhanh BRT01 An Khánh
Bệnh Viện Quốc Tế 1.0 2.0 Buýt nhanh BRT01 An Lợi Đông
Cung Thiếu Nhi 1.0 3.0 Thủ Thiêm
Đại Lộ Vòng Cung 0.9 3.9
Hàm Nghi 1.1 5.0 T Tramway 1 Quận 1 Nguyễn Thái Bình
Bến Thành 0.8 5.8 Phạm Ngũ Lão
Tao Đàn 0.9 6.7 L3B Tuyến số 3B Bến Thành
Dân Chủ 1.0 7.7 Quận 3 Võ Thị Sáu
Hòa Hưng 1.0 8.7 Tuyến Bắc – Nam Phường 10
Lê Thị Riêng 1.0 9.7 Phường 11
Phạm Văn Hai 0.6 10.3 Tân Bình Phường 5
Bảy Hiền 0.9 11.2 L5 Tuyến số 5 Phường 4
Nguyễn Hồng Đào 1,2 12.4 Phường 14
Bà Quẹo 1.0 13.4 L6 Tuyến số 6 Phường 13
Phạm Văn Bạch 1.3 14.7 Phường 15
Tân Bình 1.0 15.7
Tân Thới Nhất 0.9 16.6 Quận 12 Tân Thới Nhất
Hưng Thuận 1.3 17.9 Đông Hưng Thuận
Bến Xe An Sương 0.9 18.8 Trung Mỹ Tây
Quảng Đức 1.3 20.1
Tân Xuân 1.5 21.6 Huyện Hóc Môn Tân Xuân
Bà Triệu 1.5 23.1
Lý Thường Kiệt 1.0 24.1 Thị trấn Hóc Môn
Thống Nhất 1.1 25.2 Tân Thới Nhì
Tân Thới 1.0 26.2
Tân Hiệp 1.4 27.6
An Hạ 2.3 29.9 Huyện Củ Chi Tân Phú Trung
Hương lộ 2 1.6 31.5
Tân Phú Trung 1.2 32.7
Lê Minh Nhựt 1.0 33.7
Tân Thông Hội 1.7 35.4 Tân Thông Hội
Trần Văn Chẩm 1.1 36.5
Huỳnh Văn Cọ 1.2 37.7
Củ Chi 1.2 38.9 Thị trấn Củ Chi
Bệnh Viện Củ Chi 1.0 39.9 Tân An Hội
Nguyễn Thị Rành 1.0 40.9
Trung Viết 1.5 42.4 Phước Hiệp
Cây Trôm 1.5 43.9
Phước Hòa 1.0 44.9
Phước Thạnh 1.1 46.0 Phước Thạnh
Tỉnh Lộ 7 2.0 48,0

Khu vực Depot

[sửa | sửa mã nguồn]

Ga Depot của tuyến số 2 dự kiến sẽ được xây dựng tại phường Tân Thới Nhất, quận 12 có tổng diện tích 26,6056 ha, quy mô dân số 2.228 người.

Khu quy hoạch Depot Tham Lương có 2 chức năng chính là Khu tái định cư và Khu ga depot với các chức năng: Trung tâm điều khiển vận hành, Khu đặt máy phát điện dự phòng, Khu để xe hai bánh, Bãi đỗ xe ô tô, Kho đa chức năng, Khu rửa tàu, Bãi đỗ tàu có mái che, Khu kiểm tra tàu, Khu xưởng đa chức năng, Trạm điện, Trạm xử lý nước thải khu depot, Khu cung cấp nước nội bộ, Khu tập kết và xử lý rác.

Khu depot Tham Lương phía Đông giáp đường dự kiến lộ giới 20m, phía Tây giáp đường dự kiến lộ giới 30m, phía Nam giáp khu dự kiến cây xanh dọc Kênh Tham Lương và Rạch Cầu Sa, phía Bắc giáp đường dự kiến 16m của dự án khu tái định cư rộng 38 ha.

Mẫu tàu điện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến số 2 sử dụng đoàn tàu tự hành chạy bằng điện (electric multiple unit). Trong giai đoạn đến năm 2030 sử dụng đoàn tàu 3 toa, sau đó nâng lên 6 toa.

Mỗi đoàn tàu dài 22m, rộng 3,15m và cao 3,865m. Tải trọng trục tối đa 16 tấn. Tốc độ thiết kế 90 km/h. Tốc độ khai thác tối đa 80 km/h.[2]

Hệ thống vé

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng công nghệ hiện đại, tương thích với hệ thống vé của tuyến metro số 1 và toàn bộ hệ thống các tuyến đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.

Bao gồm hệ thống máy tính trung tâm, hệ thống máy tính tại các ga, máy bán vé tự động, máy thu vé, máy nạp tiền và kiểm tra vé tự động và các thiết bị phụ trợ.[2]

Vận tốc tàu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 110 km/h ở phần trên cao
  • 80 km/h ở phần ngầm
  • 35 km/h ở khu vực đường vào nhà ga
  • 25 km/h ở nhà ga

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://baodautu.vn/tuyen-metro-so-2-ben-thanh--tham-luong-doi-von-len-48711-ty-dong-d77817.html%7Ctitle=[liên kết hỏng] Tuyến metro số 2 Bến Thành – Tham Lương đội vốn lên 48.711 tỷ đồng
  2. ^ a b c d e Ngọc Ẩn, Thu Dung (16 tháng 12 năm 2020). “Metro số 2 Bến Thành - Tham Lương tuyến metro xuyên tâm dài nhất TP.HCM”. Tuổi Trẻ Online.
  3. ^ N.Ẩn (25 tháng 12 năm 2017). “Khu đô thị Thủ Thiêm sẽ có đường sắt cao tốc và đường sắt nhẹ”. Tuổi Trẻ Online.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.