Uldazepam

Uldazepam
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-N-prop-2-enoxy-3H-1,4-benzodiazepin-2-amine
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2Z)-7-Chloro-5-(2-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one O-allyloxime
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H15Cl2N3O
Khối lượng phân tử360.24 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc3ccccc3C/2=N/CC(=N/c1c\2cc(Cl)cc1)\NOC\C=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H15Cl2N3O/c1-2-9-24-23-17-11-21-18(13-5-3-4-6-15(13)20)14-10-12(19)7-8-16(14)22-17/h2-8,10H,1,9,11H2,(H,22,23) ☑Y
  • Key:DTMPGSXFUXZBDK-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Uldazepam là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine.[1] Nó có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như các thuốc nhóm benzodiazepin khác.[2][3]

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thio thionamide thậm chí còn dễ bị hình thành amidine hơn so với chính lactam.

Tổng hợp Uldazepam: JB Hester, Jr., Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "{{{title}}}", trao vào [[{{{gdate}}}]]  (1970); Hóa. Tóm tắt, 73: 99.001t (1970).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Uldazepam U 31920”. Psychotropics. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Oelschläger H, Ellaithy MM, Volke J. Mechanism of the polarographic reduction of the tranquilizer uldazepam. (German). Archiv der Pharmazie (Weinheim). 1988 Feb;321(2):69-72.
  3. ^ Itil TM, Akpinar S, Ozkut H, et al.: Clinical and computerized EEG effects of U-31,920 a new anxiolytic. Current Therapeutic Research. 1974; 16: 642-654.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan