Urani(IV) bromide | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | UBr4 |
Khối lượng mol | 557,644 g/mol (khan) 701,76624 g/mol (8 nước) 719,78152 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể nâu (khan) tinh thể lục (8 và 9 nước)[1][2] |
Khối lượng riêng | 5,19 g/cm³ (khan) 3,24 g/cm³ (9 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tan trong aceton không tan trong ete tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao, phóng xạ |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H300, H330, H373, H411 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Urani(IV) fluoride Urani(IV) chloride Urani(IV) iodide |
Cation khác | Urani(III) bromide Urani(V) bromide Uranyl(VI) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Urani(IV) bromide là một hợp chất hóa học vô cơ của urani ở trạng thái oxy hóa +4 có công thức UBr4.
Urani(IV) bromide có thể được sản xuất bằng cách cho urani và brom tác dụng với nhau:[3]
Octahydrat UBr4·8H2O được tạo ra từ phản ứng của urani(IV) hydroxide và axit bromhydric, rồi kết tinh bằng axit sunfuric.[2]
UBr4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như UBr4·18NH3 là tinh thể màu ruby đỏ hay UBr4·19NH3 là tinh thể màu vàng nhạt.[4]