Urani(III) bromide

Urani(III) bromide
Cấu trúc của urani(III) bromide giống urani(III) chloride
Danh pháp IUPACTribromouranium[1]
Tên khácUrani tribromide
Hypouranơ bromide
Nhận dạng
Số CAS13470-19-4
PubChem139470
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[U](Br)Br

InChI
đầy đủ
  • 1S/3BrH.U/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửUBr3
Khối lượng mol477,74 g/mol (khan)
495,75528 g/mol (1 nước)
585,83168 g/mol (6 nước)
Bề ngoàichất rắn màu nâu đen (khan)
tinh thể màu đỏ hút ẩm (6 nước)[2]
Điểm nóng chảy 727 °C (1.000 K; 1.341 °F)[3]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan[3]
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểUCl3
Hằng số mạnga = 794,2 pm, c = 444,1 pm[4]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao, phóng xạ
Ký hiệu GHSGHS06: ToxicGHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH300, H330, H373, H411[5]
Các hợp chất liên quan
Anion khácUrani(III) fluoride
Urani(III) chloride
Urani(III) iodide
Cation khácUrani(IV) bromide
Urani(V) bromide
Uranyl(VI) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Urani(III) bromide là một hợp chất vô cơ được tạo thành từ các nguyên tố uranibrom, có công thức hóa học UBr3 và là muối bromide.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Urani(III) bromide có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa urani(III) hydridehydro bromide.[4]

Ngoài ra, sự khử urani(IV) bromide bằng hydro tạo ra một sản phẩm chứa ít brom hơn tương ứng với thành phần UBr3.[4]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Urani(III) bromide là chất rắn màu đỏ nóng chảy ở 730 ℃ và có màu xanh lục nhạt khi tan chảy.[4] Cấu trúc của urani(III) bromide tương ứng với cấu trúc của urani(III) chloride. Trong trường hợp này, các nguyên tử urani được bao quanh bởi chín nguyên tử brom trên mỗi ba nguyên tử. Hình đa diện phối trí là một hình lăng trụ ba cạnh. Nó kết tinh trong hệ tinh thể lục phương trong nhóm không gian P63/m với các hằng số mạng tinh thể a = 794,2 pmc = 444,1 pm và hai đơn vị công thức trên mỗi ô đơn vị.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

UBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như UBr3·6NH3 là chất rắn màu lục[6] hay UBr3·9NH3 là tinh thể màu lục.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uranium tribromide | UBr3 – PubChem
  2. ^ The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (Set Vol.1-6): Volumes 1-6, Tập 1-6 (L.R. Morss, Norman M. Edelstein, Jean Fuger; Springer Science & Business Media, 21 thg 10, 2010 - 4503 trang), trang 453. Truy cập 24 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên crc
  4. ^ a b c d Georg Brauer, Marianne Baudler: Handbuch der Präparativen Anorganischen Chemie. 3., umgearbeitete Auflage. Band II, Ferdinand Enke, Stuttgart 1978, ISBN 3-432-87813-3, tr. 1214.
  5. ^ Uranverbindungen trên GESTIS-Stoffdatenbank, IFA.
  6. ^ The Reaction of Organosodium Compounds with Uranium Tribromide (with Studies on the Nature and Separation of Reaction Products): Annual Report for Year Ending ngày 1 tháng 6 năm 1954 (Thomas Robinson Pirie Gibb, Edward J. Goon, Edwin B. Damon; Tufts College, 1954 - 42 trang), trang 28. Truy cập 24 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ Stefan S. Rudel, Sebastian A. Baer, Patrick Woidy, Thomas G. Müller, H.-Lars Deubner, Benjamin Scheibe, Florian Kraus – Recent advances in the chemistry of uranium halides in anhydrous ammonia. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 233, 12, tr. 817–844 (ngày 14 tháng 2 năm 2018). doi:10.1515/zkri-2018-2066.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan