Vùng đô thị Đài Bắc | |
---|---|
Tọa độ: 25°2′B 121°38′Đ / 25,033°B 121,633°Đ | |
Quốc gia | Đài Loan
|
主要城市 | Đài Bắc Tân Bắc Cơ Long |
Đặt tên theo | Đài Bắc, Cơ Long |
Diện tích | |
• Vùng đô thị | 2.457 km2 (949 mi2) |
Dân số (Tháng 4 năm 2011) | |
• Vùng đô thị | 6.913.035 người |
• Mật độ vùng đô thị | 2.813/km2 (7,290/mi2) |
Vùng đô thị Đài Bắc (tiếng Trung: 臺北都會區; bính âm: Táiběi dūhuì qū, Đài Bắc đô hội khu), đôi khi còn gọi là (大臺北地區, Đại Đài Bắc địa khu) hay (大臺北都會區, Đại Đài Bắc đô hội khu) là vùng đô thị đông dân cư nhất tại Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Vùng đô thị này bao gồm các thành phố Đài Bắc, Tân Bắc và Cơ Long và về mặt địa lý thì trung khớp với bồn địa Đài Bắc. Tuy nhiên, chính quyền Trung Hoa Dân Quốc dã chính thức bãi bỏ khái niệm vùng đô thị này sau khi huyện Đài Bắc được chuyển thành thành phố Tân Bắc.[1]
Tính đến tháng 4 năm 2011, tổng dân cư của vùng đô thị là 6.913.035 người. Tổng diện tích vùng đô thị là 2.457,13 km².[2] Ngoài ra, một số quan niệm còn tính thêm cả huyện Đào Viên, nơi có sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan và vùng đô thị Đài Bắc.[3][4] Theo đó thì vào tháng 4 năm 2011, tổng dân số của vùng là 8,916,653 và tổng diện tích là 3.678,1 km².[5]
Đơn vị | Dân cư (Tháng 5 2014) |
Diện tích (km²) |
Mật độ (trên km²) |
---|---|---|---|
Tân Bắc | 3,955,995 | 2052.57 | 1927.3 |
Đài Bắc | 2,692,138 | 271.80 | 9904.8 |
Cơ Long | 373,998 | 132.76 | 2817.1 |
Vùng đô thị Đài Bắc | 7,022,131 | 2457.13 | 2857.9 |