Bắc Ngụy Thương Đế 北魏殇帝 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||
Hoàng đế Đại Ngụy | |||||
Trị vì | 1 tháng 4 năm 528 – 1 tháng 4 năm 528 (0 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế | ||||
Kế nhiệm | Bắc Ngụy Ấu Chủ | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 12 tháng 2, 528 | ||||
| |||||
Triều đại | Bắc Ngụy | ||||
Thân phụ | Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế | ||||
Thân mẫu | Phan tần |
Ngụy Thương Đế (chữ Hán: 魏殇帝; 528- ?), không rõ tên thật, là hoàng đế thứ 10 của nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc,[a] đồng thời cũng là một trong bốn phụ nữ từng bước lên ngai vàng ở Trung Quốc. Bà thuộc gia tộc họ Thác Bạt,[b] con gái duy nhất của Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, vua thứ 9 của Bắc Ngụy, mẫu thân là Sung hoa Phan Ngoại Liên .[1] Bà ở ngôi trong vòng 1 ngày, từ ngày 1 tháng 4 đến 2 tháng 4 năm 528 với niên hiệu duy nhất là Vũ Thái.