Vương Quốc Lybia
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
1951–1969 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Thủ đô | Tripoli, Benghazi và Al Bayda¹ | ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Ả Rập, Tiếng Berber | ||||||||||||
Tôn giáo chính | Hồi giáo | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Quân chủ lập hiến | ||||||||||||
vua | |||||||||||||
• 1951–1969 | Vua Idris | ||||||||||||
• 1951–1954 | Mahmud al-Muntasir | ||||||||||||
• 1965–1967 | Hussein Maziq | ||||||||||||
• 1968–1969 | Wanis al-Qaddafi | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
• Thành lập | ngày 24 tháng 12 1951 | ||||||||||||
• thành lập Cộng hòa Ả Rập Libya | ngày 01 tháng 9 1969 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 1954 | 1.759.530 km2 (679.358 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• 1954 | 1091830 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Bảng Libya | ||||||||||||
Mã ISO 3166 | LY | ||||||||||||
| |||||||||||||
¹ Vương quốc này có hai thủ đô |
Vương quốc Libya, (tiếng Ả Rập: المملكة الليبية) ban đầu được gọi là Vương quốc Liên Hiệp Libya ra đời sau khi độc lập vào ngày 24 tháng 12 năm 1951 và kéo dài cho đến khi một cuộc đảo chính lãnh đạo bởi Muammar Gaddafi vào ngày 1 tháng 9 năm 1969 lật đổ vua Idris và thành lập nước Cộng hòa Ả Rập Libya.
Tỉnh | Thủ phủ | Diện tích[1] |
---|---|---|
Tripolitania | Tripoli | 106,500 dặm vuông Anh (275,83 km2) |
Cyrenaica | Benghazi | 330,000 dặm vuông Anh (854,70 km2) |
Fezzan | Sabha (thành phố) | 243,500 dặm vuông Anh (630,66 km2) |
Sau độc lập cho đến 1963, vương quốc này đã được chia thành ba tỉnh: Tripolitania, Cyrenaica và Fezzan, cũng là ba khu vực lịch sử của Libya. quyền tự trị ở các tỉnh này được thực hiện thông qua chính quyền địa phương và các cơ quan lập pháp.
http://countrystudies.us/libya/27.htm