Vườn quốc gia Emas

Vườn quốc gia Emas
Di sản thế giới UNESCO
Vị tríGoiás, Brazil
Một phần củaKhu vực bảo vệ Cerrado: Chapada dos Veadeiros và Vườn quốc gia Emas
Tiêu chuẩn(ix)(x)
Tham khảo1035-002
Công nhận2001 (Kỳ họp 25)
Diện tích131.386 ha (324.660 mẫu Anh)
Tọa độ18°N 53°T / 18°N 53°T / -18; -53
Vườn quốc gia Emas trên bản đồ Brasil
Vườn quốc gia Emas
Vị trí của Vườn quốc gia Emas tại Brasil

Vườn quốc gia Emas (tiếng Bồ Đào Nha: Parque Nacional das Emas, có nghĩa là " Vườn quốc gia chim Rhea ") là một vườn quốc gia và đồng thời là di sản thế giới của UNESCO nằm tại các bang GoiásMato Grosso do Sul, Brazil.

Vườn quốc gia nằm giữa bang Goiás và Mato Grosso do Sul, trong khu vực Trung tâm phía Tây của Brazil, từ 17 º 50'-18 º 15 và 52 º 39'-53 º 10'W'S. Vườn quốc gia này có diện tích 1320 km2 là một phần của cao nguyên Serra dos Caiapós trên vùng sinh thái thảo nguyên Cerrado bao gồm nhiều đồn điền trồng đậu tương. Khu vực cao nguyên này là một đồng bằng tương đối thấp, thoải dần xuống lưu vực sông Araguaia ở phía bắc, hệ thống sông Jacub-Correntes về phía đông và sông Taquarí, đồng bằng ngập nước Pantanal về phía tây. Các sông chính trong vườn quốc gia là sông JacubaFormosa, cả hai đều là nhánh sông đổ vào Paranaíba.

Emas có một hệ sinh thái điển hình của vùng sinh thái Cerrado, với nhiều loài động vật hoang dã thảo nguyên bao gồm: thú ăn kiến khổng lồ, sói bờm, tê tê khổng lồ,[1] và số lượng lớn loài đà điểu Nam Mỹ. Đây cũng là nơi trú ngụ của số ít loài báo đốm Mỹ.[2] động vật có vú khác lớn hơn bao gồm gấm, heo vòi Brazil, lợn lòi môi trắng, hươu đầm lầy, hươu đỏ nhỏ, hươu xám nhỏ, khỉ rú đen và Capybara.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Flavio H.G. Rodrigues, Leandro Silveira, Anah T.A. Jacomo, Ana Paula Carmignotto, Alexandra M.R. Bezerra, Daniela Cunha Coelho, Hamilton Garbogini, Juliana Pagnozzi, Adriani Hass. Composi~ao e caracteriza~ao da fauna de mamfferos do Parque Nacional das Emas, Goias, Brasil.Revta bras. Zool. 19 (2): 589 - 600, 2002. online PDF
  2. ^ Thannya Nascimento Soares, Mariana P.C. Telles, Lucileide V. Resende, Leandro Silveira, Anah Tereza A. Jácomo, Ronaldo G. Morato, José Alexandre F. Diniz-Filho, Eduardo Eizirik, Rosana P.V. Brondani and Claudio Brondani: Paternity testing and behavioral ecology: A case study of jaguars (Panthera onca) in Emas National Park, Central Brazil. Genetics and Molecular Biology, 29, 4, 735-740 (2006). online PDF Lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau