Vernon | |
---|---|
Location in Quận Lamar, Alabama | |
Tọa độ: 33°45′25″B 08°80′63″T / 33,75694°B 9,35083°T Tọa độ: kinh phút >= 60 Tọa độ: kinh giây >= 60 {{#coordinates:}}: vĩ độ không hợp lệ | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Bang | Alabama |
Lamar | Quận Lamar |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 15,22 km2 (5,88 mi2) |
• Đất liền | 15,22 km2 (5,88 mi2) |
• Mặt nước | 0 km2 (0 mi2) |
Độ cao | 91 m (299 ft) |
Dân số (2009)[1][2] | |
• Tổng cộng | 1.872 |
• Mật độ | 123/km2 (320/mi2) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
Mã bưu chính | 35592 |
Mã điện thoại | 205 |
Vernon là một thành phố thuộc quận Lamar, bang Alabama, Hoa Kỳ. Dân số năm 2009 là 1872 người, mật độ đạt 123 người/km².[1]
Dữ liệu khí hậu của Vernon, Alabama, 1991–2020 normals, extremes 1956–present | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 82 (28) |
85 (29) |
89 (32) |
94 (34) |
100 (38) |
104 (40) |
105 (41) |
109 (43) |
104 (40) |
102 (39) |
89 (32) |
81 (27) |
109 (43) |
Trung bình tối đa °F (°C) | 71.6 (22.0) |
75.9 (24.4) |
82.0 (27.8) |
85.6 (29.8) |
91.0 (32.8) |
94.9 (34.9) |
97.8 (36.6) |
97.7 (36.5) |
94.8 (34.9) |
88.1 (31.2) |
79.6 (26.4) |
72.8 (22.7) |
99.2 (37.3) |
Trung bình ngày tối đa °F (°C) | 55.0 (12.8) |
59.4 (15.2) |
68.0 (20.0) |
75.9 (24.4) |
82.7 (28.2) |
89.0 (31.7) |
91.8 (33.2) |
91.8 (33.2) |
86.7 (30.4) |
77.1 (25.1) |
65.6 (18.7) |
57.1 (13.9) |
75.0 (23.9) |
Trung bình ngày °F (°C) | 44.2 (6.8) |
48.1 (8.9) |
55.8 (13.2) |
62.9 (17.2) |
71.1 (21.7) |
78.2 (25.7) |
81.2 (27.3) |
80.9 (27.2) |
75.1 (23.9) |
64.2 (17.9) |
53.8 (12.1) |
46.6 (8.1) |
63.5 (17.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °F (°C) | 33.4 (0.8) |
36.9 (2.7) |
43.7 (6.5) |
49.9 (9.9) |
59.5 (15.3) |
67.5 (19.7) |
70.6 (21.4) |
69.9 (21.1) |
63.4 (17.4) |
51.2 (10.7) |
42.0 (5.6) |
36.0 (2.2) |
52.0 (11.1) |
Trung bình tối thiểu °F (°C) | 14.2 (−9.9) |
18.2 (−7.7) |
23.8 (−4.6) |
32.4 (0.2) |
42.8 (6.0) |
55.5 (13.1) |
62.0 (16.7) |
60.2 (15.7) |
48.2 (9.0) |
32.8 (0.4) |
23.2 (−4.9) |
19.1 (−7.2) |
11.9 (−11.2) |
Thấp kỉ lục °F (°C) | −11 (−24) |
1 (−17) |
6 (−14) |
20 (−7) |
30 (−1) |
38 (3) |
49 (9) |
46 (8) |
33 (1) |
21 (−6) |
9 (−13) |
−3 (−19) |
−11 (−24) |
Lượng Giáng thủy trung bình inches (mm) | 5.26 (134) |
4.94 (125) |
5.56 (141) |
5.94 (151) |
5.39 (137) |
4.72 (120) |
5.35 (136) |
3.49 (89) |
3.36 (85) |
3.82 (97) |
4.61 (117) |
6.01 (153) |
58.45 (1.485) |
Lượng tuyết rơi trung bình inches (cm) | 0.3 (0.76) |
0.0 (0.0) |
0.2 (0.51) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.5 (1.27) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.01 in) | 10.3 | 7.8 | 8.8 | 6.6 | 7.4 | 8.9 | 8.6 | 7.0 | 5.2 | 5.7 | 7.7 | 8.9 | 92.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 0.1 in) | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 |
Nguồn 1: NOAA[3] | |||||||||||||
Nguồn 2: National Weather Service[4] |
Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1880 | 208 | — | |
1890 | 192 | −77% | |
1900 | 291 | 516% | |
1910 | 423 | 454% | |
1920 | 440 | 40% | |
1930 | 519 | 180% | |
1940 | 759 | 462% | |
1950 | 791 | 42% | |
1960 | 1.492 | 886% | |
1970 | 2.190 | 468% | |
1980 | 2.609 | 191% | |
1990 | 2.247 | −139% | |
2000 | 2.143 | −46% | |
2010 | 2.000 | −67% | |
2020 | 1.921 | −39% | |
U.S. Decennial Census[5] 2013 Estimate[6] |