Vitis rotundifolia

Vitis rotundifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Vitales
Họ (familia)Vitidaceae
Chi (genus)Vitis
Loài (species)V. rotundifolia
Danh pháp hai phần
Vitis rotundifolia
Michx., 1803

Vitis rotundifolia là một loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho. Loài này được Michx. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1803.[1] Đây là loài bản địa đông namNam Trung bộ Hoa Kỳ .[2] Phạm vi phân bố loài này kéo dài từ Florida đến bờ biển New Jersey, và tây đến đông TexasOklahoma.[3] Nó đã được trồng rộng rãi từ thế kỷ 16.[4] Loại cây này thích nghi tốt với khí hậu ấm và ẩm bản địa; chúng cần ít giờ làm lạnh hơn các giống nổi tiếng hơn và phát triển mạnh trong nhiệt độ mùa hè.

Quả Muscadine có thể có màu đồng hoặc tím sẫm hoặc đen khi chín.[5] Các giống hoang dã có thể vẫn xanh cho đến khi trưởng thành. Muscadine thường được sử dụng để làm rượu thủ công, nước trái câythạch. Chúng là nguồn polyphenol phong phú.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Vitis rotundifolia. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Peter C. Andersen, Timothy E. Crocker, Jacque Breman (2018). “The muscadine grape”. Institute of Food and Agricultural Sciences, University of Florida. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Biota of North America Program 2014 county distribution map
  4. ^ “Profile for Vitis rotundifolia (muscadine)”. PLANTS Database. USDA, NRCS. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ Boning, Charles (2006). Florida's Best Fruiting Plants: Native and Exotic Trees, Shrubs, and Vines. Sarasota, Florida: Pineapple Press, Inc. tr. 155. ISBN 1561643726.
  6. ^ Pastrana-Bonilla E, Akoh CC, Sellappan S, Krewer G (tháng 8 năm 2003). “Phenolic content and antioxidant capacity of muscadine grapes”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 51 (18): 5497–503. doi:10.1021/jf030113c. PMID 12926904.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm