Volkameria

Volkameria
Volkameria inermis
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Lamiales
Họ: Lamiaceae
Phân họ: Ajugoideae
Chi: Volkameria
L.
Loài điển hình
Volkameria aculeata
L.[1]
Các đồng nghĩa[2]
  • Douglassia Mill.
  • Cornacchinia Savi
  • Huxleya Ewart & B.Rees
  • Clerodendrum aculeata

Volkameria là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae).[3][4]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Volkameria nguyên thủy được nhà thực vật học người Đức Lorenz Heister đặt tên là "Volcameria" trong sách Index plantarum rariorum in năm 1730, sau đó được nhà thực vật học người Thụy Điển Carl Linnaeus chấp nhận năm 1737,[5] và sau đó công bố hợp lệ trong Species Plantarum năm 1753.[6] Heister đặt tên chi theo tên nhà thực vật học người Đức Johann Georg Volckamer Trẻ (1662-1744),[7] là người đã mô tả loại cây này trong sách Flora Noribergensis của ông in năm 1700.

Năm 1895, John Isaac Briquet định nghĩa chi Clerodendrum theo nghĩa rộng, khi đó nó bao gồm toàn bộ các loài mà hiện nay xếp trong các chi Rotheca, Clerodendrum, VolkameriaOvieda.[8] Điều này bị nhiều tác giả khác cho là đáng ngờ, nhưng trong trên 100 năm sau đó thì định nghĩa của Briquet vẫn thường được tuân theo, chủ yếu là do sự lộn xộn và tính không chắc chắn liên quan tới nhóm gồm ít nhất là 200 loài này.[9]

Năm 2010, phân tích phát sinh chủng loài phân tử chỉ ra rằng phần lớn các loài Clerodendrum mà trước đó từng được xếp trong chi Volkameria là có quan hệ họ hàng gần với Aegiphila, Ovieda, TetracleaAmasonia hơn là với các loài Clerodendrum.[9] (Xem cây phát sinh chủng loài tại bài Lamiaceae). Tuân theo các kết quả này, Volkameria được phục hồi. Một số loài trước đó xếp sai chỗ trong Volkameria bị loại ra. Một số loài chưa được hiểu biết nhiều hiện đang giữ trong Clerodendrum rất có thể cuối cùng sẽ được chuyển sang Volkameria.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này là bản địa vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.[10]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Volkameria bao gồm 10 loài:[10][4][2]

  1. Volkameria acerbiana Vis. - northeastern Africa from Egypt to Tanzania and west to Chad; also Guinea-Bissau + Gambia in West Africa
  2. Volkameria aculeata L. - West Indies, northern South America, Honduras, Veracruz State in eastern Mexico
  3. Volkameria aggregata(Gürke) Mabb. & Y.W.Yuan - Madagascar
  4. Volkameria eriophylla (Gürke) Mabb. & Y.W.Yuan - eastern + southern Africa from Tanzania to Namibia
  5. Volkameria glabra (E.Mey.) Mabb. & Y.W.Yuan - western + southern Africa from South Africa to Somalia; Seychelles, Comoros
  6. Volkameria heterophylla Poir. - Mauritius, Réunion; naturalized in India, Madagascar, Australia
  7. Volkameria inermis L. - China, Indian Subcontinent, Australia, Pacific Islands
  8. Volkameria ligustrina Jacq. - Mexico, Central America
  9. Volkameria mollis (Kunth) Mabb. & Y.W.Yuan - Panama, Colombia, Ecuador, Peru, Galápagos
  10. Volkameria pittieri (Moldenke) Mabb. & Y.W.Yuan - Guatemala, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Colombia, Venezuela, Ecuador

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Volkameria In: Index Nominum Genericorum. In: Regnum Vegetabile (see External links below).
  2. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ The Plant List (2010). Volkameria. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b The World Flora Online (2023). Volkameria. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  5. ^ Carolus Linnaeus, 1737. Critica Botanica trang 95.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên L53
  7. ^ Umberto Quattrocchi, 2000. CRC World Dictionary of Plant Names quyển IV, trang 2809. CRC Press: Boca Raton; New York; Washington DC., USA. London, UK. ISBN 978-0-8493-2673-8.
  8. ^ John Isaac Briquet, 1895. "Clerodendrum" trang 174-176. Trong: "Verbenaceae" trang 132-182. Trong: Die Natürlichen Pflanzenfamilien quyển IV, phần 3a. Verlag von Wilhelm Engelmann: Leipzig, Đức.
  9. ^ a b Yao-Wu Yuan, David J. Mabberley, Dorothy A. Steane & Richard G. Olmstead, 2010. Further disintegration and redefinition of Clerodendrum (Lamiaceae): Implications for the understanding of the evolution of an intriguing breeding strategy. Taxon 59(1): 125-133, doi:10.1002/tax.591013.
  10. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên powo

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau