Wawan Febrianto

Wawan Febrianto
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Wawan Febrianto
Ngày sinh 23 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Pati, Indonesia
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PS TNI
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2013 Deportivo Indonesia
2013 Pelita Bandung Raya U-21
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 Pelita Bandung Raya 22 (2)
2016– PS TNI 93 (15)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-19 Indonesia
2014–2017 U-23 Indonesia 11 (2)
2019– Indonesia 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 11 năm 2014
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 10 năm 2019

Wawan Febrianto (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho PS TNIIndonesia Soccer Championship. Anh cũng là trung sĩ thứ hai trong Quân đội Indonesia.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh từng là một phần của Deportivo IndonesiaU-21 Pelita Bandung Raya.[1]

Pelita Bandung Raya

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được đẩy từ đội trẻ lên đội chính thi đấu Indonesia Super League 2014.[2] Anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên trong chiến thắng 4–1 trước Gresik United F.C. ngày 26 tháng 5 năm 2014, ghi bàn thắng thứ 4 ở phút bù giờ.[3]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 4 năm 2015.
Thống kê câu lạc bộ
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Pelita Bandung Raya 2014 Indonesia Super League 20 2 20 2
2015 2 0 2 0
Tổng cộng 22 2 22 2
Tổng cộng sự nghiệp 22 2 0 0 0 0 0 0 22 2

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Indonesia trước.

U-23 Indonesia

# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 21 tháng 5 năm 2015 Sân vận động Si Jalak Harupat, Bandung, Indonesia Malaysia U-23 Malaysia 1–0 1–0 Giao hữu
2. 6 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Jalan Besar, Kallang, Singapore Campuchia U-23 Campuchia 5–1 6–1 SEA Games 2015

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wawan sang Supersub” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2014. Truy cập 3 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “Tiga Pemain U-21 PBR Dipromosikan Ke Tim Senior” (bằng tiếng Indonesia). fanatix.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập 18 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “PBR Bekuk Gresik United 4-1” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập 11 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?