Whose Line is it Anyway?

Whose Line is it Anyway? (Anh)
Thể loạitấu hài
Sáng lậpDan Patterson
Mark Leveson
Dẫn chương trìnhClive Anderson
Quốc giaAnh
Ngôn ngữen
Số phần10
Số tập136
Sản xuất
Địa điểmLimehouse Studios (1988)
Teddington Studios (1989 - 91)
The London Studios (1992 - 8)
Raleigh Studios (1998 - 9)
Thời lượng30 phút (có quảng cáo)
50 phút (đặc biệt Giáng Sinh)
Đơn vị sản xuấtHat Trick Productions
Trình chiếu
Kênh trình chiếuChannel 4
Định dạng hình ảnh4:3
Phát sóng23 tháng 9 năm 1988 (1988-09-23) – 4 tháng 2 năm 1999 (1999-02-04)
Whose Line Is It Anyway? (Mỹ)
Thể loạiTấu hài
Sáng lậpDan Patterson
Dẫn chương trìnhDrew Carey (1998 – 2007)
Aisha Tyler (2013 –)
Diễn viênRyan Stiles
Colin Mochrie
Wayne Brady
Quốc giaMỹ
Số mùa11
Số tập261
Sản xuất
Địa điểmHollywood Center Studios
Hollywood, California (1998 – 2007)
Raleigh Studios
Hollywood, California (2013 –) [1]
Thời lượng22 phút
Đơn vị sản xuấtHat Trick Productions (1998 – 2007, 2013 –)
Warner Bros. Television (1998 – 2007)
Angst Productions (2013 –)
Warner Horizon Television (2013 –)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuABC (1998 – 2004)
ABC Family (2005 – 07)
The CW (2013 –)
Định dạng hình ảnh4:3 (1998 – 2007)
1080i (HDTV) (2013 –)
Phát sóng5 tháng 8 năm 1998 (1998-08-05) [2] – 15/12/2007
Tái sinh
16/7/2013 – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Whose Line is it Anyway? (tạm dịch: "Rốt cục thì... điện thoại này của ai?" hay là "À... mà ai đầu dây bên kia vậy?") là một chương trình tấu hài ứng biến. Ban đầu, chương trình phát thanh trên sóng radio Anh quốc trước khi chuyển sang truyền hình vào năm 1988 dưới dạng dài tập của kênh Channel 4. Nội dung chương trình xoay quanh việc thử thách khả năng ứng biến tại chỗ của 4 nghệ sĩ với các đề thi đa dạng được đưa ra từ phía giám khảo và khán giả.

Phiên bản Anh kết thúc năm 1999 nối tiếp bởi phiên bản Mỹ phát sóng từ 1998 tới 2007. Chương trình tiếp tục được hồi sinh năm 2013. Giám khảo kiêm điều khiển chương trình lần lượt là Clive Anderson cho phiên bản Anh, Drew Carey trên hệ thống kênh ABCAisha Tyler trên kênh the CW cho phiên bản Mỹ.

Các phiên bản quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh Đức, Hoàng Mập, Thu Trang, Ngô Kiến Huy, Isaac, Khởi My, Thanh Duy, Ninh Dương Lan Ngọc, Phi Thanh Vân, Xuân Lan

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng:

  • 2003: Giải Emmy cho phần trình diễn đơn trong chương trình tạp kỹ - ca nhạc xuất sắc: Wayne Brady

Đề cử:

  • 2001: Giải Emmy cho phần trình diễn đơn trong chương trình tạp kỹ - ca nhạc xuất sắc: Wayne Brady
  • 2002: Giải Emmy cho phần trình diễn đơn trong chương trình tạp kỹ - ca nhạc xuất sắc: Wayne Brady
  • 2002: Giải Emmy cho phần trình diễn đơn trong chương trình tạp kỹ - ca nhạc xuất sắc: Ryan Stiles

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.tvtickets.com/fmi/xsl/shows/browserecord.xsl?&Show=anyway[liên kết hỏng]?
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2000. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “:: Mahşer-i Cümbüş::. Tiyatro Sporu | Beyin Fırtınası - Ana Sayfa”. Mahsericumbus.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ “Beugró (Official Site)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Beugró a TV2-n” (bằng tiếng Hungary). [origo].
  6. ^ “Mozgalom a Beugró megmentésére” (bằng tiếng Hungary). [origo].
  7. ^ “Már itt is a Beugró” (bằng tiếng Hungary). [origo].
  8. ^ “Új hazát talált a Beugró”. tévé (bằng tiếng Hungary). [origo]. ngày 23 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2009.
  9. ^ Channel One (Russia) (In Russian) Retrieved 2011-01-23.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.