Winnipeg là thủ phủ và là thành phố lớn nhất ở Manitoba, Canada. Thành phố nằm ở ngã giao giữa sông Red và sông Assiniboine. Trước khi người châu Âu đến định cư, Winnipeg từng là một trung tâm buôn bán của người thổ dân.
Winnipeg có một ngành kinh tế đa dạng, bao gồm những lĩnh vực như tài chính, sản xuất thực phẩm và đồ uống, bán lẻ và du lịch. Thành phố này là một trung tâm vận tải lớn ở Canada và có hệ thống đường sắt kết nối với Hoa Kỳ cũng như với khu vực Đông và Tây Canada.
Winnipeg là đô thị tự trị lớn thứ 7 ở Canada, với dân số khoảng 633.451 (2006).
Dữ liệu khí hậu của Winnipeg (trung bình vào 1981–2010, cực độ 1872–2015) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Chỉ số khốc nhiệt | 6.3 | 11.1 | 28.0 | 34.1 | 40.2 | 46.1 | 47.3 | 45.5 | 45.9 | 34.3 | 23.9 | 9.3 | 47,3 |
Cao kỉ lục °C (°F) | 7.8 | 11.7 | 23.7 | 34.3 | 37.8 | 37.8 | 42.2 | 40.6 | 38.8 | 31.1 | 23.9 | 11.7 | 42,2 |
Trung bình cao °C (°F) | −11.3 | −8.1 | −0.8 | 10.9 | 18.6 | 23.2 | 25.9 | 25.4 | 19.0 | 10.5 | −0.5 | −8.5 | 8,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −16.4 | −13.2 | −5.8 | 4.4 | 11.6 | 17.0 | 19.7 | 18.8 | 12.7 | 5.0 | −4.9 | −13.2 | 3,0 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −21.4 | −18.3 | −10.7 | −2 (28) |
4.5 | 10.7 | 13.5 | 12.1 | 6.4 | −0.5 | −9.2 | −17.8 | −2,7 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −44.4 | −45 (−49) |
−38.9 | −27.8 | −11.7 | −6.1 | 1.1 | −1.1 | −8.3 | −20.6 | −36.7 | −47.8 | −47,8 |
Chỉ số phong hàn | −56.4 | −57.1 | −49.6 | −35.8 | −20.8 | −7.9 | 0.0 | 0.0 | −11.5 | −24.2 | −48.1 | −50.6 | −57,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 19.9 (0.783) |
13.8 (0.543) |
24.5 (0.965) |
30.0 (1.181) |
56.7 (2.232) |
90.0 (3.543) |
79.5 (3.13) |
77.0 (3.031) |
45.8 (1.803) |
37.5 (1.476) |
25.0 (0.984) |
21.5 (0.846) |
521,1 (20,516) |
Lượng mưa, mm (inch) | 0.2 (0.008) |
2.7 (0.106) |
9.7 (0.382) |
19.2 (0.756) |
54.1 (2.13) |
90.0 (3.543) |
79.5 (3.13) |
77.0 (3.031) |
45.5 (1.791) |
32.7 (1.287) |
6.9 (0.272) |
1.5 (0.059) |
418,9 (16,492) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 23.7 (9.33) |
12.5 (4.92) |
16.5 (6.5) |
10.6 (4.17) |
2.6 (1.02) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.3 (0.12) |
4.8 (1.89) |
19.9 (7.83) |
23.0 (9.06) |
113,7 (44,76) |
% Độ ẩm | 72.7 | 71.7 | 68.5 | 49.1 | 46.7 | 54.5 | 55.6 | 52.4 | 54.8 | 60.1 | 72.0 | 75.1 | 61,1 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.2 mm) | 12.2 | 8.0 | 9.2 | 7.2 | 11.5 | 13.3 | 11.4 | 10.7 | 10.4 | 9.4 | 10.3 | 11.8 | 125,3 |
Số ngày mưa TB (≥ 0.2 mm) | 0.67 | 0.93 | 2.9 | 5.1 | 11.3 | 13.3 | 11.4 | 10.7 | 10.3 | 7.9 | 3.0 | 0.84 | 78,3 |
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.2 cm) | 12.4 | 7.7 | 7.4 | 2.9 | 0.56 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.11 | 2.3 | 8.6 | 11.5 | 53,5 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 114.7 | 133.9 | 181.9 | 241.4 | 285.2 | 276.3 | 308.3 | 281.4 | 189.0 | 147.4 | 93.9 | 99.5 | 2.352,9 |
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng | — | ||||||||||||
Nguồn: Environment Canada[1][2] |
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |