Lviv Львів | |
---|---|
Khẩu hiệu: "Semper fidelis" | |
Vị trí Lviv trong Ukraina. | |
Tọa độ: 49°51′0″B 24°01′0″Đ / 49,85°B 24,01667°Đ | |
Quốc gia | Ukraina |
Oblast | tỉnh Lviv |
Raion | Khu tự quản thành phố Lviv |
Thành lập | Thế kỷ 13 |
Luật Magdeburg | 1353 |
Người sáng lập | Daniel of Galicia |
Đặt tên theo | Lev I of Galicia |
Chính quyền | |
• Chủ tịch thành phố | Andriy Sadovyi |
Diện tích | |
• Thành phố | 182,010 km2 (70,274 mi2) |
Độ cao | 296 m (971 ft) |
Dân số (2010) | |
• Thành phố | 760,000 |
• Mật độ | 4.298/km2 (11,130/mi2) |
• Vùng đô thị | 1.498,000 |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 79000 |
Mã điện thoại | 322 |
Thành phố kết nghĩa | Vilnius, Łódź, Kutaisi, Kraków, Lublin, Przemyśl, Budapest, Rochdale, Tbilisi |
Biển số xe | BC (before 2004: ТА,ТВ,ТН,ТС) |
Thành phố kết nghĩa | Corning, Freiburg, Grozny, Kraków, Novi Sad, Przemyśl, Saint Petersburg, Whitstable, Winnipeg, Rochdale |
Website | http://lviv.travel/en/index (English) http://www.city-adm.lviv.ua (Ukrainian) |
Lviv (Ukraina: Львів L’viv, IPA: [lʲviw] ⓘ; Ba Lan: Lwów; Nga: Львов, L'vov; Đức: Lwiw; Latinh: Leopolis; hay Lvov (tiếng Nga: Львов, Lvov), là một thành phố ở phía Tây của Ukraina, trung tâm hành chính của tỉnh Lviv. Thành phố này được xem là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Ukraina. Dân số: 717.273 người (số liệu năm 2022), trong đó 88,1% là người Ukraina, 8,9% người Nga, 0,3% người Do Thái, 0,9% người Ba Lan, 0,4% người Belarus và 0,1% người Armenia. Hàng ngày Lviv có khoảng 200.000 người từ các vùng khác đến làm việc. Thành phố Lviv là nơi có nhiều ngành công nghiệp, nhiều viện nghiên cứu lớn (Đại học Lviv, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv). Ở đây có Nhà hát opera và ba-lê Lviv. Thành phố có lịch sử 750 năm, trung tâm thành phố được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Dữ liệu khí hậu của Lviv | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.8 (56.8) |
17.7 (63.9) |
22.4 (72.3) |
28.9 (84.0) |
32.2 (90.0) |
33.4 (92.1) |
36.3 (97.3) |
35.6 (96.1) |
31.0 (87.8) |
25.3 (77.5) |
21.6 (70.9) |
16.5 (61.7) |
36.3 (97.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.1 (31.8) |
1.3 (34.3) |
6.3 (43.3) |
13.6 (56.5) |
19.4 (66.9) |
22.0 (71.6) |
23.9 (75.0) |
23.5 (74.3) |
18.3 (64.9) |
12.9 (55.2) |
6.0 (42.8) |
0.9 (33.6) |
12.3 (54.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.1 (26.4) |
−2.2 (28.0) |
1.9 (35.4) |
8.3 (46.9) |
13.8 (56.8) |
16.4 (61.5) |
18.3 (64.9) |
17.7 (63.9) |
13.0 (55.4) |
8.1 (46.6) |
2.6 (36.7) |
−1.8 (28.8) |
7.8 (46.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.1 (21.0) |
−5.5 (22.1) |
−1.7 (28.9) |
3.6 (38.5) |
8.4 (47.1) |
11.3 (52.3) |
13.2 (55.8) |
12.5 (54.5) |
8.4 (47.1) |
4.1 (39.4) |
−0.3 (31.5) |
−4.6 (23.7) |
3.6 (38.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −28.5 (−19.3) |
−29.5 (−21.1) |
−24.8 (−12.6) |
−12.1 (10.2) |
−5.0 (23.0) |
0.5 (32.9) |
4.5 (40.1) |
2.6 (36.7) |
−3.0 (26.6) |
−13.2 (8.2) |
−17.6 (0.3) |
−25.6 (−14.1) |
−29.5 (−21.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 40 (1.6) |
44 (1.7) |
45 (1.8) |
52 (2.0) |
89 (3.5) |
89 (3.5) |
96 (3.8) |
77 (3.0) |
67 (2.6) |
52 (2.0) |
49 (1.9) |
48 (1.9) |
748 (29.4) |
Số ngày mưa trung bình | 9 | 9 | 11 | 14 | 16 | 17 | 16 | 14 | 14 | 14 | 13 | 11 | 158 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 17 | 17 | 11 | 3 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 8 | 15 | 72 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 83 | 81 | 77 | 69 | 71 | 74 | 75 | 76 | 79 | 80 | 84 | 85 | 78 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 64 | 79 | 112 | 188 | 227 | 238 | 254 | 222 | 179 | 148 | 56 | 37 | 1.804 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[2] |
Notable suburbs include:
City | State | Năm |
---|---|---|
Winnipeg | Canada | 1973 |
Freiburg im Breisgau | Đức | 1989 |
Rzeszów[4] | Ba Lan | 1992 |
Rochdale | Anh Quốc | 1992 |
Budapest | Hungary | 1993 |
Rishon LeZion | Israel | 1993 |
Przemyśl | Ba Lan | 1995 |
Kraków[5] | Ba Lan | 1995 |
Grozny | Nga | 1998 |
Novi Sad | Serbia | 1999 |
Samarkand | Uzbekistan | 2000 |
Kutaisi | Gruzia | 2002 |
Wrocław[6] | Ba Lan | 2003 |
Łódź[7] | Ba Lan | 2003 |
Banja Luka[8] | Bosna và Hercegovina | 2004 |
Lublin[9] | Ba Lan | 2004 |
Saint Petersburg | Nga | 2006 |
Parma, Ohio[10] | Hoa Kỳ | 2013 |
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Cẩm nang du lịch guide từ Wikivoyage | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |
|work=
(trợ giúp)