Yterbi(III) chloride

Yterbi(III) chloride
Yterbium(III) chloride
Danh pháp IUPACYterbium(III) chloride
Nhận dạng
Số CAS19423-81-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Yb](Cl)Cl

InChI
đầy đủ
  • 1/3ClH.Yb/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửYbCl3
Khối lượng mol279.40 g/mol
Bề ngoàiBột trắng
Khối lượng riêng4.06 g/cm³ (solid)
Điểm nóng chảy 854 °C (1.127 K; 1.569 °F)[1]
Điểm sôi 1.453 °C (1.726 K; 2.647 °F)[1]
Độ hòa tan trong nước17 g/100 mL (25 °C)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Yterbi(III) chloride là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là ytterbiclo, với công thức hóa học được quy định là YbCl3. Hợp chất này phản ứng với NiCl2 để tạo thành một chất xúc tác rất hiệu quả cho việc khử halogen hóa các aryl halide.[2] Hợp chất này gây độc nếu được tiêm, và độc hại nhẹ trong trường hợp ăn phải. Hợp chất này cũng được thực nghiệm là gây nên tình trạng quái thai, có thể gây kích ứng damắt. Khi nung nóng để phân hủy nó phát ra khói độc hại của Cl-.[3]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Yterbi, một nguyên tố thuộc nhóm nguyên tố sau lanthan được phát hiện vào năm 1878 bởi nhà hoá học người Thụy Sĩ Jean-Charles Galissard de Marignac, người đã đặt tên nguyên tố này theo tên thị trấn (Ytterby) ở Thụy Điển.[4] Tổng hợp đầu tiên của YbCl3 được ghi chép lại là của Jan Hoogschagen vào năm 1946.[5] YbCl3 hiện là một nguồn cung cấp ion Yb3+ sẵn có về mặt thương mại và do đó nó có ý nghĩa quan trọng về hóa học.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

YbCl3 được điều chế từ Yb2O3 với khí cacbon tetrachloride ở nhiệt độ cao,[6] hoặc với axit clohiđric nóng, sau đó sấy ở nhiệt độ cao.[7]

2 Yb2O3 + 3 CCl4(g) → 4 YbCl3(s) + 3 CO2(g)
Yb2O3 + 6 HCl(g) → 2 YbCl3(s) + 3 H2O

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Walter Benenson; John W. Harris; Horst Stöcker (2002). Handbook of Physics. Springer. tr. 781. ISBN 0-387-95269-1.
  2. ^ Zhang, Y. et al. Synth. Commun. 27, 4327, (1997)
  3. ^ "Yterbiumchloride; Yterbium trichloride; Yterbium(III) chloride Yterbium chloride(YbCl3) dictionary - Guidechem.com". www.guidechem.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Evans, C.H. Biochemistry of the Lanthanides; Plenum: New York, 1990.
  5. ^ Hoogschagen, J. (1946). "The light absorption in the near infra red region of praseodymium, samarium and ytterbium solutions". Physica. Quyển 11 số 6. tr. 513–517. Bibcode:1946Phy....11..513H. doi:10.1016/S0031-8914(46)80020-X.
  6. ^ Goryushkin, V.F.; Zalymova, S.A.; Poshevneva, A.I. (1990). Russ. J. Inorg. Chem. (Engl. Transl.). Quyển 35 số 12. tr. 1749–1752. {{Chú thích tạp chí}}: |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  7. ^ Jörg, S.; Seifert, H.J. (1998). "Ternary chlorides in the systems ACl/YbCl3 (A=Cs,Rb,K)". Termochim. Acta. Quyển 318. tr. 29–37. doi:10.1016/S0040-6031(98)00326-8.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi