Zofenopril

Zofenopril
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiZocardis (RU)
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S,4S)-1-[(2S)-3-benzoylsulfanyl-2-methylpropanoyl]-4-phenylsulfanylpyrrolidine-2-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H23NO4S2
Khối lượng phân tử429.552 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(N2[C@H](C(=O)O)C[C@H](Sc1ccccc1)C2)[C@H](C)CSC(=O)c3ccccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H23NO4S2/c1-15(14-28-22(27)16-8-4-2-5-9-16)20(24)23-13-18(12-19(23)21(25)26)29-17-10-6-3-7-11-17/h2-11,15,18-19H,12-14H2,1H3,(H,25,26)/t15-,18+,19+/m1/s1 KhôngN
  • Key:IAIDUHCBNLFXEF-MNEFBYGVSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Zofenopril (INN) là một loại thuốc bảo vệ tim và giúp giảm huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE).[1]

Trong các nghiên cứu nhỏ, zofenopril hiệu quả rõ rệt hơn trong việc giảm huyết áp so với hai loại thuốc hạ huyết áp cũ là atenololenalapril và có liên quan đến tác dụng phụ ít hơn.[2][3]

Zofenopril là một tiền chất với zofenoprilatchất chuyển hóa hoạt động.[4]

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1978 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 2000.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ambrosioni E (2007). “Defining the role of zofenopril in the management of hypertension and ischemic heart disorders”. Am J Cardiovasc Drugs. 7 (1): 17–24. doi:10.2165/00129784-200707010-00002. PMID 17355163.
  2. ^ Nilsson P (tháng 10 năm 2007). “Antihypertensive efficacy of zofenopril compared with atenolol in patients with mild to moderate hypertension”. Blood Press Suppl. 2: 25–30. PMID 18046976.
  3. ^ Mallion JM (tháng 10 năm 2007). “An evaluation of the initial and long-term antihypertensive efficacy of zofenopril compared with enalapril in mild to moderate hypertension”. Blood Press Suppl. 2: 13–8. PMID 18046974.
  4. ^ Subissi, A; Evangelista, S; Giachetti, A (1999). “Preclinical Profile of Zofenopril: An Angiotensin Converting Enzyme Inhibitor with Peculiar Cardioprotective Properties”. Cardiovascular Drug Reviews. 17 (2): 115. doi:10.1111/j.1527-3466.1999.tb00008.x.
  5. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 467. ISBN 9783527607495.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào