Abantis bicolor

Abantis bicolor
Bướm ở pha trưởng thành tại Khu bảo tồn thiên nhiên Vernon Crookes, KwaZulu-Natal
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Hesperiidae
Chi: Abantis
Loài:
A. bicolor
Danh pháp hai phần
Abantis bicolor
(Trimen, 1864)[2]
Phạm vị phân bố[3]
Các đồng nghĩa
  • Leucochitonea bicolor Trimen, 1864

Abantis bicolor, tên phổ biến là bướm nhảy hai màu,[4] là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy phân họ Pyrginae. Loài này được mô tả lần đầu năm 1864[5] và là loài đặc hữu của Nam Phi, sinh sống giới hạn trong những khu rừng đất thấp trải dài từ Đông Cape tới bờ biển phía nam và phía bắc của KwaZulu-Natal.

Sải cánh của loài này dài từ 36–41 mm đối với con đực và 35–45 mm đối với con cái. Có hai lứa mỗi năm, đỉnh điểm vào mùa xuân từ tháng 10 đến tháng 11 và đỉnh mạnh hơn vào mùa thu từ tháng 3 đến tháng 6.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Woodhall, S.E. (2020). Abantis bicolor. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T161277582A168312437. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T161277582A168312437.en. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Abantis at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
  3. ^ Williams, Mark C. (9 tháng 2 năm 2021). Afrotropical Butterflies: Genus Abantis Hopffer, 1855 – Paradise Skippers (PDF). lepsocafrica.org. tr. 4–6. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ “A flutter of excitement in Krantzkloof”. Safari.com. 24 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “Abantis bicolor (Trimen, 1864)”. African Butterfly Database. 4 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ Woodhall, Steve (2005). Field Guide to Butterflies of South Africa. Cape Town, South Africa: Struik. ISBN 978-1-86872-724-7.