Abantis paradisea

Abantis paradisea
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Hesperiidae
Chi: Abantis
Loài:
A. paradisea
Danh pháp hai phần
Abantis paradisea
(Butler, 1870)[1]
Các đồng nghĩa
  • Leucochitonea paradisea Butler, 1870
  • Hesperia [Oxynetra] namaquana Westwood, 1874

Abantis paradisea, tên phổ biến là bướm nhảy thiên đường, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở KwaZulu-Natal, Zululand, Transvaal, Eswatini, Zimbabwe và từ Botswana đến Somalia.

Sải cánh của loài này dài từ 40–45 mm đối với con đực và 43–55 mm đối với con cái. Con trưởng thành mọc cánh quanh năm với đỉnh điểm vào mùa thu từ tháng 4 đến tháng 6 và vào mùa xuân từ tháng 8 đến tháng 11.[2]

Ấu trùng ăn Hibiscus tiliaceus, Cola natalensis, các loài thuộc chi Annona, Bridelia cathartica, Bridelia micrantha, Pseudolachnostylis maprouneifolia, Lonchocarpus capassaLecaniodiscus fraxinifolius.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Abantis at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
  2. ^ Woodhall, Steve (2005). Field Guide to Butterflies of South Africa. Cape Town, South Africa: Struik. ISBN 978-1-86872-724-7.