Anisoptera grossivenia

Anisoptera grossivenia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Dipterocarpaceae
Chi (genus)Anisoptera
Loài (species)A. grossivenia
Danh pháp hai phần
Anisoptera grossivenia
Slooten[2]

Anisoptera grossivenia là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Tên gọi grossivenia xuất phát từ Latin (grossus = an unripe fig venius = veined) và chỉ đê rén các viền thẳng đứng quanh phần phình to của mặt sau lá. A. grossivenia là một loài cây cao đến 60 m, có ở mixed dipterocarp forest và its ecotone tới kerangas forests (Ashton 2004). Đây là loài đặc hữu của Borneo. Loài này có ở 2 vùng được bảo vệ (Vườn quốc gia Vườn quốc gia BakoLambir), ở những nơi khác nó đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barstow, M. (2019). Anisoptera grossivenia. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T33717A125629770. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T33717A125629770.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Ashton, P. S. (tháng 9 năm 2004). Anisoptera grossivenia Slooten”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 74–75. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2007.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ashton, P.S. Dipterocarpaceae. In Tree Flora of Sabah and Sarawak, Volume 5, 2004. Soepadmo, E., Saw, L.G. and Chung, R.C.K. eds. Government of Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia. ISBN 983-2181-59-3