Brachypterois

Brachypterois
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Họ (familia)Scorpaenidae
Phân họ (subfamilia)Scorpaeninae
Tông (tribus)Pteroini
Chi (genus)Brachypterois
Fowler, 1938
Loài điển hình
Brachypterois serrulifer
Fowler, 1938
Các loài
3 loài, xem trong bài

Brachypterois là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae trong họ Cá mù làn. Chi này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938 bởi Henry Weed Fowler.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép bởi brakhús (βραχύς trong tiếng Hy Lạp cổ đại, nghĩa là “thấp, ngắn”) và Pterois (một chi cá mù làn), hàm ý đề cập đến các loài trong chi này giống với Pterois nhưng có gai vây lưng ngắn hơn.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Brachypterois được H. W. Fowler lập ra khi ông mô tả B. serrulifer lần đầu vào năm 1938, khi đó là loài duy nhất trong chi này. Trước đó, được Richardson đã mô tả Sebastes serrulatus vào năm 1846. Loài này được chuyển sang chi Brachypterois (tức B. serrulata), và một số nhà ngư học sau này đã hạ B. serrulifer xuống làm đồng nghĩa của B. serrulata. Tuy nhiên, một nghiên cứu thực địa khảo sát các mẫu vật thuộc Brachypterois trên khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương được xuất bản vào năm 2013 đã chỉ ra tính hợp lệ của B. serruliferB. serrulata, đồng thời xuất hiện thêm một loài mới trong chi này.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ a b Matsunuma, Mizuki; Sakurai, Makoto; Motomura, Hiroyuki (2013). “Revision of the Indo-West Pacific genus Brachypterois (Scorpaenidae: Pteroinae), with description of a new species from northeastern Australia” (PDF). Zootaxa. 3693 (4): 401–440. doi:10.11646/zootaxa.3693.4.1. ISSN 1175-5334.