Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 22 tháng 11, 2020 – 3 tháng 10, 2021 |
Giải đấu | 10 |
Thể loại | Thường (6) Chính (3) Chung kết (1) |
Thành tích (đơn) | |
Số danh hiệu nhiều nhất | Magnus Carlsen (4) |
Vào chung kết nhiều nhất | Magnus Carlsen (5) |
Số điểm cao nhất | Magnus Carlsen (339) |
Champions Chess Tour 2021 (tiếng Việt: Chuỗi giải đấu cờ vua các nhà vô địch 2021) hay tên đầy đủ Meltwater Champions Chess Tour 2021 theo tên nhà tài trợ Meltwater[1] là một chuỗi giải đấu cờ vua online (trên mạng Internet) diễn ra từ cuối năm 2020 đến tháng 9 năm 2021. Giải đấu do công ty của đương kim vua cờ Magnus Carlsen tổ chức. Tổng cộng tiền thưởng của chuỗi giải là hơn 1,6 triệu đô la Mỹ[2]. Giải đấu mời các kỳ thủ hàng đầu thế giới tham dự[3].
Trong hoàn cảnh đại dịch COVID-19 lan tràn trong năm 2020, vua cờ Magnus Carlsen cùng công ty của anh đứng ra tổ chức chuỗi giải cờ nhanh trực tuyến Magnus Carlsen Tour thu được nhiều thành công. Ban tổ chức quyết định tổ chức một chuỗi giải kế tiếp, được xem như Magnus Carlsen Tour mùa thứ hai, có tên Champions Chess Tour. Vì chuỗi giải đấu diễn ra phần lớn trong năm 2021 nên tên gọi chính thức là Champions Chess Tour 2021.
Khác với Magnus Carlsen Tour, chuỗi giải này có thể thức thống nhất ở các giải thành phần. Số giải đấu tăng lên, thời gian của chuỗi giải kéo dài hơn và quỹ thưởng cũng cao hơn.
Tổng tiền thưởng của cả hệ thống giải lên tới hơn 1,6 triệu đô la Mỹ, lập kỷ lục về tiền thưởng của một chuỗi giải online, riêng giải Tour Finals là 300 nghìn đô la.
Chuỗi giải đấu này chơi theo thể thức cờ nhanh, mỗi ván đấu 15 phút + 10 giây tích lũy. Có tất cả 10 giải đấu: 6 giải thường, 3 giải chính và 1 giải chung kết.
Giải thường gồm 16 kỳ thủ, giải chính gồm 12 kỳ thủ. Mỗi giải đều thi đấu vòng bảng vòng tròn một lượt chọn ra 8 kỳ thủ đánh loại trực tiếp.
Ở vòng loại trực tiếp, việc phân cặp theo thứ tự vòng bảng: 1-8 và 4-5 chung nhánh bán kết, 2-7 và 3-6 nhánh còn lại. Mỗi trận đấu gồm 2 trận đấu nhỏ, mỗi trận đấu nhỏ có 4 ván cờ nhanh. Ở trận đấu nhỏ, nếu ai đạt được từ 2½ điểm trở lên được tính là thắng, nếu hòa 2–2 tính là hòa. Kết quả trận đấu là kết quả 2 trận đấu nhỏ. Nếu hai trận đấu nhỏ có kết quả hòa (hòa cả hai trận hoặc mỗi người thắng một trận) thì sẽ có hai ván cờ chớp 5 phút + 3 giây để phân định thắng thua. Nếu sau hai ván cờ chớp vẫn hòa sẽ có một ván Armageddon: bên trắng có 5 phút, bên đen 4 phút nhưng hòa thì đen thắng. Người có thứ hạng cao hơn ở vòng bảng sẽ được chọn màu quân ở ván đấu này.
Các giải đấu đều thi đấu trên nền tảng Chess24.com, là một trong những trang web hàng đầu về cờ vua mà công ty của Magnus Carlsen đã sở hữu trước đó.
Do đây là tour đầu tiên nên thể thức tour có thay đổi trong thời gian diễn ra. Giải thường đầu tiên (Skilling Open) không có trận tranh giải ba, á quân 20 điểm và hai kỳ thủ bị loại ở bán kết nhận 10 điểm. Từ giải thường thứ hai thì áp dụng thể thức giải thường có trận tranh giải ba, á quân 25 điểm, hạng ba 15 và hạng tư 10 điểm. Giải chính đầu tiên (Airthings Masters) có 12 kỳ thủ, nhưng từ giải chính thứ hai số kỳ thủ tăng lên 16 như giải thường,[4] với lý do nhằm "làm giảm số ván hòa", rút kinh nghiệm từ giải chính đầu tiên, vì nếu chỉ có 4 kỳ thủ bị loại ở vòng bảng thì các kỳ thủ sẽ có xu hướng thủ hòa để bảo toàn vị trí.
STT | Kỳ thủ | Vô địch |
Tham dự |
SO | AM* | OER | MCI* | NICC | FCC* | GAR | CM | AUR | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2 | 8 | 30 | 20 | 35 | 50 | 50 | 86 | 20 | 48 | 339 | |
2 | Wesley So | 3 | 9 | 46 | 16 | 46 | 32 | 5 | 58 | 4 | 50 | 4 | 261 |
3 | Levon Aronian | 1 | 9 | 4 | 56 | 5 | 2 | 14 | 0 | 50 | 18 | 21 | 170 |
4 | Teimour Radjabov | 1 | 6 | 3 | 88 | 17 | 0 | 1 | 24 | 133 | |||
5 | Anish Giri | 1 | 7 | 1 | 0 | 8 | 96 | 16 | 2 | 0 | 123 | ||
6 | Ian Nepomniachtchi | 0 | 5 | 15 | 10 | 0 | 58 | 32 | 115 | ||||
7 | Hikaru Nakamura | 0 | 6 | 18 | 12 | 0 | 10 | 33 | 12 | 5 | 90 | ||
8 | Vladislav Artemiev | 0 | 3 | 33 | 19 | 35 | 87 | ||||||
9 | Maxime Vachier-Lagrave | 0 | 6 | 2 | 34 | 14 | 4 | 10 | 0 | 64 | |||
10 | Lê Quang Liêm | 0 | 4 | 0 | 2 | 28 | 0 | 30 | |||||
11 | Alireza Firouzja | 0 | 7 | 0 | 6 | 3 | 0 | 0 | 6 | 15 | 30 | ||
12 | Shakhriyar Mamedyarov | 0 | 5 | 0 | 21 | 0 | 2 | 3 | 26 | ||||
13 | Daniil Dubov | 0 | 5 | 22 | 1 | 0 | 0 | 0 | 23 | ||||
14 | Fabiano Caruana | 0 | 1 | 20 | 20 | ||||||||
15 | Đinh Lập Nhân | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 16 | 16 | |||||
16 | Jan-Krzysztof Duda | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 3 | 2 | 8 | ||||
17 | Arjun Erigaisi | 0 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
18 | Leinier Dominguez | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 1 | ||||||
Jorden van Foreest | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | |||||||
20 | Matthias Bluebaum | 0 | 1 | 0 | 0 | ||||||||
Johan-Sebastian Christiansen | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Cư Văn Quân | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Nils Grandelius | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Gukesh D | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Eric Hansen | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Hầu Dật Phàm | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Eduardo Iturrizaga | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Gawain Jones | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Humpy Koneru | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Awonder Liang | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Abhimanyu Mishra | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Daniel Naroditsky | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Rameshbabu Praggnanandhaa | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Salem Saleh | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
Sam Shankland | 0 | 1 | 0 | 0 | |||||||||
36 | Adhiban Baskaran | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | |||||||
Pentala Harikrishna | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | ||||||||
Alan Pichot | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | ||||||||
Aryan Tari | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | ||||||||
40 | Alexander Grischuk | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||||
Sergey Karjakin | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||||
Peter Svidler | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||||
43 | David Anton Guijarro | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||
44 | Vidit Gujrathi | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giải | Thời gian | Quỹ thưởng (đô la Mỹ) |
Số kỳ thủ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
Skilling Open[5] | 22 – 30 tháng 11 | 100 000 | 16 | Wesley So | Magnus Carlsen |
Airthings Masters | 26 tháng 12 – 3 tháng 1 | 200 000 | 12 | Teimour Radjabov | Levon Aronian |
Opera Euro Rapid | 6 tháng 2 - 14 tháng 2 | 100 000 | 16 | Wesley So | Magnus Carlsen |
Magnus Carlsen Invitational | 13 tháng 3 – 21 tháng 3 | 220 000 | 16 | Anish Giri | Ian Nepomniachtchi |
New In Chess Classic | 24 tháng 4 – 2 tháng 5 | 100 000 | 16 | Magnus Carlsen | Hikaru Nakamura |
FTX Crypto Cup | 23 – 31 tháng 5 | 320 000[6] | 16 | Magnus Carlsen | Wesley So |
Goldmoney Asian Rapid | 26 tháng 6 – 4 tháng 7 | 100 000 | 16 | Levon Aronian | Vladislav Artemiev |
Chessable Masters | 31 tháng 7 – 8 tháng 8 | 100 000 | 16 | Wesley So | Lê Quang Liêm |
Aimchess US Rapid | 28 tháng 8 – 5 tháng 9 | 100 000 | 16 | Magnus Carlsen | Vladislav Artemiev |
Tour Finals | 25 tháng 9 – 4 tháng 10 | 300 000 | 10 | Magnus Carlsen | Teimour Radjabov |
16 kỳ thủ tham dự giải gồm 14 kỳ thủ được mời trực tiếp và 2 kỳ thủ có suất nhờ thành tích thi đấu tốt tại Banter Series là Lê Quang Liêm và Peter Svidler[7].
So vô địch sau khi thắng Carlsen ở chung kết với tỉ số 2-1 (hòa sau hai trận đấu nhỏ và thắng ở hai ván cờ chớp playoff).
Sau vòng bảng, có 10 kỳ thủ từ 8 điểm trở lên. Sau khi xét hệ số phụ, Carlsen dẫn đầu, xếp trên Nakamura. Trong khi đó 3 kỳ thủ trong nhóm 8 điểm là Radjabov, Vachier-Lagrave và Giri vào vòng loại trực tiếp, Firouzja và Quang Liêm bị loại[8].
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng | Hệ số SB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2881 | 5 | 8 | 2 | 9 | ½ | 5 | |
2 | Hikaru Nakamura | 2829 | 4 | 10 | 1 | 9 | ½ | 4 | |
3 | Wesley So | 2741 | 3 | 11 | 1 | 8½ | 1½ | ||
4 | Ian Nepomniachtchi | 2778 | 4 | 9 | 2 | 8½ | 1 | ||
5 | Levon Aronian | 2778 | 5 | 7 | 3 | 8½ | ½ | ||
6 | Teimour Radjabov | 2758 | 5 | 6 | 4 | 8 | 3 | ||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2860 | 3 | 10 | 2 | 8 | 2 | 3 | 58,5 |
8 | Anish Giri | 2731 | 3 | 10 | 2 | 8 | 2 | 3 | 57,75 |
9 | Alireza Firouzja | 2703 | 6 | 4 | 5 | 8 | 1½ | 6 | |
10 | Lê Quang Liêm | 2744 | 5 | 6 | 4 | 8 | 1½ | 5 | |
11 | Đinh Lập Nhân | 2836 | 2 | 11 | 2 | 7½ | |||
12 | Vidit Santosh Gujrathi | 2636 | 2 | 9 | 4 | 6½ | 1 | ||
13 | David Antón Guijarro | 2667 | 5 | 3 | 7 | 6½ | 0 | ||
14 | Peter Svidler | 2742 | 1 | 10 | 4 | 6 | |||
15 | Sergey Karjakin | 2709 | 3 | 5 | 7 | 5½ | |||
16 | Jan-Krzysztof Duda | 2774 | 2 | 5 | 8 | 4½ |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
8 | Anish Giri | 1½ | 2 | |||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
4 | Ian Nepomniachtchi | 1½ | 2 | |||||||||||||||||
5 | Levon Aronian | 2½ | 1 | 0 | ||||||||||||||||
4 | Ian Nepomniachtchi | 1½ | 3 | 2 | ||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2 | 2 | ½ | ||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2 | 2 | 1½ | ||||||||||||||||
3 | Wesley So | ½ | 2½ | 1½ | ||||||||||||||||
6 | Teimour Radjabov | 2½ | 1½ | 1½ | ||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
2 | Hikaru Nakamura | 1½ | 2 | |||||||||||||||||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2½ | ½ | 1½ | ||||||||||||||||
2 | Hikaru Nakamura | 1½ | 2½ | 1½ |
Airthings Masters là giải chính đầu tiên của tour đấu gồm 8 kỳ thủ lọt vào vòng loại trực tiếp của Skilling Open, cùng 4 kỳ thủ được mời thêm. Trong 4 kỳ thủ này, 2 kỳ thủ do khán giả bình chọn: 1 kỳ thủ trong 8 kỳ thủ bị loại sau vòng bảng ở Skilling và 1 kỳ thủ không tham dự Skilling. Những khán giả được quyền bình chọn là những thành viên Premium của chess24[9]. Do sau giải này thể thức thi đấu thay đổi, tăng số kỳ thủ ở giải chính lên 16 người nên đây là giải duy nhất của tour có 12 kỳ thủ.
Anton Guijarro là kỳ thủ bị loại ở Skilling Open và Grischuk là kỳ thủ không tham dự Skilling nhận được suất khán giả bình chọn[10]. Hai kỳ thủ còn lại không thi đấu Skilling được mời là Dubov và Harikrishna[11].
Radjabov vô địch sau khi thắng Aronian ở chung kết. Vua cờ Carlsen bị loại ở tứ kết trước Dubov.
Kết thúc vòng bảng, nhóm đầu có 3 kỳ thủ cùng 6½ điểm. Sau khi xét hệ số phụ, Carlsen dẫn đầu, xếp trên So và Nakamura. Nhóm 5 điểm có 4 kỳ thủ, với hệ số phụ cao hơn Vachier-Lagrave và Dubov lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, Harikrishna và Grischuk bị loại.[12].
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2881 | 2 | 9 | 0 | 6½ | 1½ | |
2 | Wesley So | 2741 | 2 | 9 | 0 | 6½ | 1 | |
3 | Hikaru Nakamura | 2829 | 3 | 7 | 1 | 6½ | ½ | |
4 | Ian Nepomniachtchi | 2778 | 2 | 8 | 1 | 6 | ½ | 2 |
5 | Teimour Radjabov | 2758 | 1 | 10 | 0 | 6 | ½ | 1 |
6 | Levon Aronian | 2778 | 1 | 9 | 1 | 5½ | ||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2860 | 1 | 8 | 2 | 5 | 2 | |
8 | Daniil Dubov | 2770 | 2 | 6 | 3 | 5 | 1½ | 2 |
9 | Pentala Harikrishna | 2705 | 0 | 10 | 1 | 5 | 1½ | 0 |
10 | Alexander Grischuk | 2784 | 1 | 8 | 2 | 5 | 1 | |
11 | Anish Giri | 2731 | 2 | 5 | 4 | 4½ | ½ | 2 |
12 | David Antón Guijarro | 2667 | 1 | 7 | 3 | 4½ | ½ | 1 |
Cả bốn hạt giống cao hơn đều bị loại ở tứ kết. Radjabov thắng Aronian 2–0 ở chung kết để vô địch và giành một vé dự giải đấu chung kết của tour.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2 | ½ | |||||||||||||||||
8 | Daniil Dubov | 2 | 2½ | |||||||||||||||||
8 | Daniil Dubov | 1 | 0 | |||||||||||||||||
5 | Teimour Radjabov | 3 | 2 | |||||||||||||||||
5 | Teimour Radjabov | 2 | 2 | 1½ | ||||||||||||||||
4 | Ian Nepomniachtchi | 2 | 2 | 1½ | ||||||||||||||||
5 | Teimour Radjabov | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
6 | Levon Aronian | 1½ | 1 | |||||||||||||||||
3 | Hikaru Nakamura | 1½ | 0 | |||||||||||||||||
6 | Levon Aronian | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
6 | Levon Aronian | 3 | 2 | Tranh huy chương đồng | ||||||||||||||||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 1 | 1 | |||||||||||||||||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 3 | 1½ | 1½ | 8 | Daniil Dubov | 2 | 1½ | ||||||||||||
2 | Wesley So | 1 | 2½ | 1½ | 7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2 | 2½ |
Đây là giải thường thứ hai của tour đấu. 16 kỳ thủ tham dự giải gồm 8 kỳ thủ có điểm số dẫn đầu tour đấu (cũng là những kỳ thủ lọt vào vòng loại trực tiếp của Airthings Masters) cùng 2 kỳ thủ do khán giả bình chọn (Đinh và Grischuk) và 6 kỳ thủ được mời thêm. Trong số này Dominguez, Shankland và Blübaum là những kỳ thủ lần đầu tham dự tour đấu.[13]
Trong trận chung kết lặp lại giải Skilling, So một lần nữa vượt qua Carlsen để lên ngôi vô địch.
Dù chưa vô địch giải nào của tour, vua cờ Carlsen tiếp tục dẫn đầu bảng vòng loại. Nakamura và Nepomniachtchi là hai kỳ thủ trong số tám kỳ thủ có điểm số dẫn đầu tour đấu không lọt được vào vòng loại trực tiếp. Thay thế vị trí của họ ở vòng loại trực tiếp là Giri và Duda.[14]
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2881 | 6 | 7 | 2 | 9½ | ½ | 6 |
2 | Anish Giri | 2731 | 5 | 9 | 1 | 9½ | ½ | 5 |
3 | Wesley So | 2741 | 5 | 8 | 2 | 9 | ||
4 | Levon Aronian | 2778 | 5 | 7 | 3 | 8½ | 1 | |
5 | Maxime Vachier-Lagrave | 2860 | 4 | 9 | 2 | 8½ | 0 | |
6 | Jan-Krzysztof Duda | 2774 | 4 | 8 | 3 | 8 | ½ | 4 |
7 | Teimour Radjabov | 2758 | 1 | 14 | 0 | 8 | ½ | 1 |
8 | Daniil Dubov | 2770 | 4 | 7 | 4 | 7½ | ½ | 4 |
9 | Hikaru Nakamura | 2829 | 3 | 9 | 3 | 7½ | ½ | 3 |
10 | Sam Shankland | 2609 | 4 | 6 | 5 | 7 | ½ | 4 |
11 | Ian Nepomniachtchi | 2778 | 3 | 8 | 4 | 7 | ½ | 3 |
12 | Vidit Santosh Gujrathi | 2636 | 2 | 9 | 4 | 6½ | 1½ | |
13 | Leinier Dominguez | 2786 | 4 | 5 | 6 | 6½ | 1 | |
14 | Alexander Grischuk | 2784 | 1 | 11 | 3 | 6½ | ½ | |
15 | Matthias Blübaum | 2562 | 2 | 7 | 6 | 5½ | ||
16 | Đinh Lập Nhân | 2836 | 3 | 4 | 8 | 5 |
Cũng như giải Airthings, Carlsen gặp Dubov ở tứ kết, tuy nhiên đã vượt qua kỳ thủ này ở ván Armageddon.[15]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2½ | ½ | 2 | ||||||||||||||||
8 | Daniil Dubov | ½ | 2½ | 1 | ||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2½ | 1 | 2 | ||||||||||||||||
5 | Maxime Vachier-Lagrave | ½ | 3 | 1 | ||||||||||||||||
5 | Maxime Vachier-Lagrave | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
4 | Levon Aronian | 1½ | 2 | |||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2 | 1½ | |||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2 | 2½ | |||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
6 | Jan-Krzysztof Duda | 1½ | 0 | |||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2½ | 2 | Tranh huy chương đồng | ||||||||||||||||
7 | Teimour Radjabov | 1½ | 1 | |||||||||||||||||
7 | Teimour Radjabov | 2 | 2 | 1½ | 5 | Maxime Vachier-Lagrave | 1½ | 0 | ||||||||||||
2 | Anish Giri | 2 | 2 | ½ | 7 | Teimour Radjabov | 2½ | 2 |
Đây là giải chính thứ hai của tour đấu. 16 kỳ thủ tham dự giải gồm 8 kỳ thủ có điểm số dẫn đầu tour đấu sau ba giải trước đó (So, Radjabov, Carlsen, Aronian, Vachier-Lagrave, Nakamura, Nepomniachtchi, Dubov) cùng 2 kỳ thủ do khán giả bình chọn (Giri và Anton)[4], 4 kỳ thủ được mời (Mamedyarov, Karjakin, Firouzja và van Foreest)[16] và 2 kỳ thủ qua vòng loại (Pichot và Grandelius)[17]. Mamedyarov, van Foreest cùng hai kỳ thủ vượt qua vòng loại là bốn kỳ thủ lần đầu tham dự tour đấu.
Giri vô địch giải sau khi thắng Nepomniachtchi ở chung kết, giành một vé tham dự Tour Final.
Carlsen một lần nữa dẫn đầu bảng vòng loại với điểm số lập kỷ lục mới tour đấu 10½/16 điểm. Radjabov và Dubov là hai kỳ thủ trong top 8 tour đấu không vượt qua vòng bảng. Nhờ vào thành tích nhì vòng bảng, Giri vượt qua Dubov để lọt vào top 8 tour đấu.[18]
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2881 | 7 | 7 | 1 | 10½ | |
2 | Anish Giri | 2731 | 6 | 8 | 1 | 10 | |
3 | Wesley So | 2741 | 6 | 7 | 2 | 9½ | |
4 | Hikaru Nakamura | 2829 | 3 | 12 | 0 | 9 | |
5 | Ian Nepomniachtchi | 2778 | 6 | 5 | 4 | 8½ | 1½ |
6 | Alireza Firouzja | 2703 | 4 | 9 | 2 | 8½ | 1 |
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2860 | 4 | 9 | 2 | 8½ | ½ |
8 | Levon Aronian | 2778 | 5 | 6 | 4 | 8 | 1 |
9 | Sergey Karjakin | 2709 | 5 | 6 | 4 | 8 | 0 |
10 | Daniil Dubov | 2770 | 3 | 9 | 3 | 7½ | |
11 | Teimour Radjabov | 2758 | 2 | 10 | 5 | 7 | |
12 | Shakhriyar Mamedyarov | 2761 | 4 | 5 | 6 | 6½ | |
13 | Nils Grandelius | 2632 | 3 | 6 | 6 | 6 | 1 |
14 | Jorden van Foreest | 2543 | 3 | 6 | 6 | 6 | 0 |
15 | David Antón Guijarro | 2674 | 3 | 2 | 10 | 4 | |
16 | Alan Pichot | 2548 | 0 | 5 | 9 | 2½ |
Giri vô địch sau khi vượt qua Nepomniachtchi bằng hai ván cờ chớp tie-break. Carlsen một lần nữa lỡ chức vô địch ở tour đấu khi thua bán kết, chung cuộc xếp hạng ba.[19]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
8 | Levon Aronian | ½ | 1 | |||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 1½ | 2½ | ½ | ||||||||||||||||
5 | Ian Nepomniachtchi | 2½ | 1½ | 1½ | ||||||||||||||||
5 | Ian Nepomniachtchi | 2 | 2½ | |||||||||||||||||
4 | Hikaru Nakamura | 2 | ½ | |||||||||||||||||
5 | Ian Nepomniachtchi | 2 | 2 | 0 | ||||||||||||||||
2 | Anish Giri | 2 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
3 | Wesley So | 2½ | 2½ | |||||||||||||||||
6 | Alireza Firouzja | ½ | ½ | |||||||||||||||||
3 | Wesley So | 1½ | 1½ | Tranh huy chương đồng | ||||||||||||||||
2 | Anish Giri | 2½ | 2½ | |||||||||||||||||
7 | Maxime Vachier-Lagrave | 2 | 1 | 1 | Magnus Carlsen | 3 | 2 | |||||||||||||
2 | Anish Giri | 2 | 3 | 3 | Wesley So | 1 | 1 |
Đây là giải thường thứ ba của tour đấu. 16 kỳ thủ tham dự giải gồm 5 kỳ thủ có điểm số dẫn đầu tour đấu sau ba giải trước đó (So, Carlsen, Radjabov, Aronian, Nakamura) cùng 1 kỳ thủ do khán giả bình chọn (Firouzja), 1 kỳ thủ vô địch giải đấu Polgar Challenge thuộc Challengers Chess Tour (Praggnanandhaa) và 9 kỳ thủ được mời (Mamedyarov, Dominguez, Karjakin, Duda, Vidit, Lê, Jones, Tari và Christiansen). Jones, Tari, Christiansen và Praggnanandhaa là bốn kỳ thủ lần đầu tham dự tour đấu. Do trùng với Giải đấu Ứng viên 2020–21 nên 4 kỳ thủ gồm ba kỳ thủ trong top 8 tour đấu Giri, Vachier-Lagrave, Nepomniachtchi (tham dự) và kỳ thủ do khán giả bình chọn Dubov (bình luận) vắng mặt.[20]
Cả 5 kỳ thủ trong top 8 dự giải đều vượt qua vòng bảng. Trong 3 kỳ thủ còn lại thì Mamedyarov và Quang Liêm lần đầu tiên vào tứ kết. Carlsen tiếp tục nhất vòng bảng, lặp lại điểm số 10½ của giải trước đó, lập kỷ lục tour đấu cách biệt 1 điểm với người xếp sau.[21]
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2881 | 6 | 9 | 0 | 10½ | ||
2 | Hikaru Nakamura | 2829 | 4 | 11 | 0 | 9½ | 1 | |
3 | Shakhriyar Mamedyarov | 2761 | 7 | 5 | 3 | 9½ | 0 | |
4 | Wesley So | 2741 | 6 | 6 | 3 | 9 | ½ | 6 |
5 | Levon Aronian | 2778 | 4 | 10 | 1 | 9 | ½ | 4 |
6 | Alireza Firouzja | 2703 | 6 | 5 | 4 | 8½ | 1 | 6 |
7 | Lê Quang Liêm | 2744 | 5 | 7 | 2 | 8½ | 1 | 5 |
8 | Teimour Radjabov | 2758 | 3 | 11 | 1 | 8½ | 1 | 3 |
9 | Leinier Dominguez | 2786 | 4 | 8 | 3 | 8 | ||
10 | Aryan Tari | 2531 | 5 | 4 | 6 | 7 | 2½ | |
11 | Vidit Santosh Gujrathi | 2636 | 3 | 8 | 4 | 7 | 2 | |
12 | Rameshbabu Praggnanandhaa | 1781 | 4 | 6 | 5 | 7 | 1½ | |
13 | Jan-Krzysztof Duda | 2774 | 5 | 4 | 6 | 7 | 0 | |
14 | Sergey Karjakin | 2709 | 3 | 7 | 5 | 6½ | ||
15 | Gawain Jones | 2615 | 1 | 4 | 10 | 3 | ||
16 | Johan-Sebastian Christiansen | 2521 | 0 | 3 | 12 | 1½ |
Carlsen lần đầu vô địch một giải của tour sau khi thắng Nakamura ở chung kết.[19]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2 | 2½ | |||||||||||||||||
8 | Teimour Radjabov | 2 | 1½ | |||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 2 | 3 | |||||||||||||||||
5 | Levon Aronian | 2 | 1 | |||||||||||||||||
5 | Levon Aronian | 3 | 2 | |||||||||||||||||
4 | Wesley So | 1 | 1 | |||||||||||||||||
1 | Magnus Carlsen | 3 | 2 | |||||||||||||||||
2 | Hikaru Nakamura | 1 | 2 | |||||||||||||||||
3 | Shakhriyar Mamedyarov | 3 | 2½ | |||||||||||||||||
6 | Alireza Firouzja | 1 | ½ | |||||||||||||||||
3 | Shakhriyar Mamedyarov | 1 | 3 | 1 | Tranh huy chương đồng | |||||||||||||||
2 | Hikaru Nakamura | 3 | 0 | 2 | ||||||||||||||||
7 | Lê Quang Liêm | 1½ | 1 | 5 | Levon Aronian | 2 | ½ | |||||||||||||
2 | Hikaru Nakamura | 2½ | 2 | 3 | Shakhriyar Mamedyarov | 2 | 2½ |
Đây là giải chính thứ ba của tour đấu. 16 kỳ thủ tham dự giải gồm 8 kỳ thủ có điểm số dẫn đầu tour đấu sau năm giải trước đó (Carlsen, So, Radjabov, Giri, Nakamura, Vachier-Lagrave, Nepomniachtchi và Aronian) cùng 2 kỳ thủ do khán giả bình chọn (Grischuk và Pichot), 6 kỳ thủ được mời (Mamedyarov, Dubov, Firouzja, Caruana, Đinh và Svidler). Caruana là kỳ thủ lần đầu tham dự tour đấu. Đây là lần đầu tiên một giải đấu quy tụ được 10 kỳ thủ dẫn đầu thế giới hiện tại[22]
7 kỳ thủ trong top 8 dự giải vượt qua vòng bảng. Người còn lại vào tứ kết là số 2 thế giới Caruana mới lần đầu dự tour đấu, giành được vị trí nhất vòng bảng. Carlsen lần đầu tiên không nhất vòng bảng.[23]
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng | Hệ số SB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Fabiano Caruana | 2773 | 6 | 8 | 1 | 10 | |||
2 | Anish Giri | 2731 | 5 | 8 | 2 | 9 | 1½ | 5 | |
3 | Hikaru Nakamura | 2829 | 4 | 10 | 1 | 9 | 1½ | 4 | 64 |
4 | Maxime Vachier-Lagrave | 2741 | 4 | 10 | 1 | 9 | 1½ | 4 | 63,25 |
5 | Wesley So | 2741 | 3 | 12 | 0 | 9 | 1½ | 3 | |
6 | Magnus Carlsen | 2881 | 4 | 9 | 2 | 8½ | 1 | ||
7 | Teimour Radjabov | 2758 | 4 | 9 | 2 | 8½ | 0 | ||
8 | Ian Nepomniachtchi | 2778 | 5 | 6 | 4 | 8 | 1 | ||
9 | Levon Aronian | 2778 | 4 | 8 | 3 | 8 | 0 | ||
10 | Shakhriyar Mamedyarov | 2761 | 4 | 7 | 4 | 7½ | |||
11 | Alireza Firouzja | 2703 | 3 | 8 | 4 | 7 | 1 | 3 | 56 |
12 | Peter Svidler | 2742 | 3 | 8 | 4 | 7 | 1 | 3 | 49,5 |
13 | Đinh Lập Nhân | 2836 | 2 | 10 | 2 | 7 | 1 | 2 | |
14 | Daniil Dubov | 2770 | 2 | 8 | 5 | 6 | |||
15 | Alexander Grischuk | 2784 | 3 | 4 | 8 | 5 | |||
16 | Alan Pichot | 2533 | 1 | 1 | 13 | 1½ |
Carlsen lần thứ ba gặp So trong một trận chung kết của tour đấu và lần đầu tiên thắng được đối thủ này sau khi thua hai trận chung kết trước. Carlsen chính thức giành một vé dự Tour Final.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Fabiano Caruana | 2 | 2 | ½ | ||||||||||||||||
8 | Ian Nepomniachtchi | 2 | 2 | 1½ | ||||||||||||||||
8 | Ian Nepomniachtchi | 1½ | 1 | |||||||||||||||||
5 | Wesley So | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
5 | Wesley So | 3 | 2 | |||||||||||||||||
4 | Maxime Vachier-Lagrave | 1 | 1 | |||||||||||||||||
5 | Wesley So | 2 | 2 | 1 | ||||||||||||||||
6 | Magnus Carlsen | 2 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
3 | Hikaru Nakamura | 2 | 2 | 0 | ||||||||||||||||
6 | Magnus Carlsen | 2 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
6 | Magnus Carlsen | 2 | 3 | Tranh huy chương đồng | ||||||||||||||||
7 | Teimour Radjabov | 2 | 1 | |||||||||||||||||
7 | Teimour Radjabov | 2½ | 2 | 8 | Ian Nepomniachtchi | 2 | 2½ | |||||||||||||
2 | Anish Giri | 1½ | 2 | 7 | Teimour Radjabov | 2 | 1½ |
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng | Hệ số SB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Levon Aronian | 2778 | 6 | 9 | 0 | 10½ | |||
2 | Vladislav Artemiev | 2757 | 7 | 6 | 2 | 10 | |||
3 | Đinh Lập Nhân | 2836 | 5 | 9 | 1 | 9½ | |||
4 | Magnus Carlsen | 2881 | 5 | 8 | 2 | 9 | ½ | 5 | |
5 | Wesley So | 2741 | 4 | 10 | 1 | 9 | ½ | 4 | |
6 | Jan-Krzysztof Duda | 2774 | 5 | 8 | 2 | 8 | 2 | 5 | |
7 | Anish Giri | 2731 | 3 | 10 | 2 | 8 | 2 | 3 | |
8 | Arjun Erigaisi | 2289 | 3 | 10 | 2 | 8 | 1½ | ||
9 | Alireza Firouzja | 2703 | 6 | 4 | 5 | 8 | ½ | ||
10 | Vidit Gujrathi | 2636 | 3 | 8 | 4 | 7 | |||
11 | Peter Svidler | 2742 | 3 | 7 | 5 | 6½ | ½ | 3 | 45,5 |
12 | Gukesh D | 1927 | 3 | 7 | 5 | 6½ | ½ | 3 | 40,25 |
13 | Daniil Dubov | 2770 | 3 | 6 | 6 | 6 | |||
14 | Salem Saleh | 2718 | 3 | 5 | 7 | 5½ | |||
15 | Baskaran Adhiban | 2624 | 3 | 4 | 8 | 5 | |||
16 | Hou Yifan | 2621 | 1 | 3 | 11 | 2½ |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Levon Aronian | 2 | 2 | 1½ | ||||||||||||||||
8 | Arjun Erigaisi | 2 | 2 | ½ | ||||||||||||||||
1 | Levon Aronian | 1½ | 3 | 2 | ||||||||||||||||
4 | Magnus Carlsen | 2½ | 1 | 0 | ||||||||||||||||
5 | Wesley So | 1½ | 2½ | ½ | ||||||||||||||||
4 | Magnus Carlsen | 2½ | 1½ | 1½ | ||||||||||||||||
1 | Levon Aronian | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
2 | Vladislav Artemiev | 1½ | 0 | |||||||||||||||||
3 | Đinh Lập Nhân | 2 | 3 | |||||||||||||||||
6 | Jan-Krzysztof Duda | 2 | 1 | |||||||||||||||||
3 | Đinh Lập Nhân | 2½ | 1 | ½ | Third place | |||||||||||||||
2 | Vladislav Artemiev | ½ | 3 | 1½ | ||||||||||||||||
7 | Anish Giri | 0 | 1 | 4 | Magnus Carlsen | 2½ | 0 | 1½ | ||||||||||||
2 | Vladislav Artemiev | 3 | 2 | 3 | Đinh Lập Nhân | 1½ | 3 | ½ |
Giải này là lần thứ 2 Tour mời kì thủ nữ (Cư và Humpy). Lần đầu tiên và duy nhất một giải của Tour không có Carlsen do tham dự FIDE World Cup 2021, nhờ đó So phô trương sức mạnh với vị trí đầu bảng với thành tích bất bại, lập kỉ lục số điểm ghi được ở vòng bảng là 11/15.
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Wesley So | 2778 | 7 | 8 | 0 | 11 | ||
2 | Levon Aronian | 2782 | 8 | 5 | 2 | 10½ | ½ | 8 |
3 | Alireza Firouzja | 2754 | 7 | 7 | 1 | 10½ | ½ | 7 |
4 | Hikaru Nakamura | 2836 | 6 | 9 | 0 | 10½ | ½ | 6 |
5 | Vladislav Artemiev | 2755 | 6 | 7 | 2 | 9½ | ||
6 | Lê Quang Liêm | 2715 | 4 | 10 | 1 | 9 | 1 | |
7 | Shakhriyar Mamedyarov | 2727 | 4 | 10 | 1 | 9 | 0 | |
8 | Jorden van Foreest | 2563 | 4 | 9 | 2 | 8½ | ||
9 | Adhiban Baskaran | 2626 | 5 | 4 | 6 | 7 | 1 | |
10 | Eduardo Iturrizaga | 2646 | 4 | 6 | 5 | 7 | 0 | |
11 | Aryan Tari | 2531 | 3 | 7 | 5 | 6½ | ||
12 | Pentala Harikrishna | 2705 | 3 | 6 | 6 | 6 | ||
13 | David Antón Guijarro | 2632 | 4 | 5 | 6 | 5½ | ||
14 | Cư Văn Quân | 2610 | 3 | 5 | 7 | 5 | ||
15 | Abhimanyu Mishra | N/A | 1 | 3 | 11 | 2½ | ||
16 | Koneru Humpy | 2483 | 0 | 4 | 11 | 2 |
Liêm gây bất ngờ khi đánh bại Firouzja và Aronian nhưng không thể thắng So trận chung kết. Đây là lần thứ 3 So thắng giải trong Tour.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Wesley So | 2 | 2½ | |||||||||||||||||
8 | Jorden van Foreest | 2 | ½ | |||||||||||||||||
1 | Wesley So | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
5 | Vladislav Artemiev | 1½ | 2 | |||||||||||||||||
5 | Vladislav Artemiev | 2 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
4 | Hikaru Nakamura | 2 | 1 | 1 | ||||||||||||||||
6 | Lê Quang Liêm | ½ | 2 | |||||||||||||||||
1 | Wesley So | 2½ | 2 | |||||||||||||||||
3 | Alireza Firouzja | 1 | 0 | |||||||||||||||||
6 | Lê Quang Liêm | 3 | 2 | |||||||||||||||||
6 | Lê Quang Liêm | 3 | 1½ | 2 | Tranh huy chương đồng | |||||||||||||||
2 | Levon Aronian | 1 | 2½ | 1 | ||||||||||||||||
7 | Shakhriyar Mamedyarov | ½ | 1 | 2 | Levon Aronian | 2 | 2½ | |||||||||||||
2 | Levon Aronian | 2 | 2 | 5 | Vladislav Artemiev | 2 | ½ |
Aimchess US Rapid là giải thường cuối cùng, cũng là giải cuối của tour trước giải Tour Finals. Giải mang tên nhà tài trợ Aimchess là một trang web phân tích cờ vua thuộc tập đoàn PlayMagnus. Giải có tên US Rapid vì có đến bốn kỳ thủ Mỹ (So, Dominguez, Naroditsky và Liang), một kỳ thủ đang sống ở Mỹ (Quang Liêm), một kỳ thủ có quốc tịch Mỹ (Hansen) và một sắp chuyển liên đoàn sang Mỹ (Aronian), tức gần nửa số kỳ thủ liên quan đến Mỹ.
Artemiev lần đầu tiên nhất bảng vòng loại với thành tích bất bại. Người còn lại bất bại là Giri nhưng không lọt vào top 8 vì kém hệ số phụ (thắng ít hơn). Vidit lần thứ năm không lọt vào top 8 và xếp cuối bảng xếp hạng tour đấu vì có số lần dự giải nhiều nhất trong số các kỳ thủ không có điểm tour.
TT | Kỳ thủ | Elo | Thắng | Hòa | Thua | Điểm | Đối đầu | Ván thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Vladislav Artemiev | 2757 | 6 | 9 | 0 | 10½ | ||
2 | Magnus Carlsen | 2881 | 6 | 8 | 1 | 10 | ||
3 | Levon Aronian | 2761 | 6 | 7 | 2 | 9½ | ½ | 6 |
4 | Alireza Firouzja | 2696 | 5 | 9 | 1 | 9½ | ½ | 5 |
5 | Wesley So | 2774 | 6 | 6 | 3 | 9 | 1½ | |
6 | Shakhriyar Mamedyarov | 2756 | 4 | 10 | 1 | 9 | 1 | |
7 | Jan-Krzysztof Duda | 2775 | 5 | 8 | 3 | 9 | ½ | |
8 | Leinier Dominguez | 2786 | 6 | 4 | 5 | 8 | ½ | 6 |
9 | Anish Giri | 2744 | 1 | 14 | 0 | 8 | ½ | 1 |
10 | Maxime Vachier-Lagrave | 2817 | 5 | 5 | 5 | 7½ | ½ | 5 |
11 | Vidit Gujrathi | 2636 | 3 | 9 | 3 | 7½ | ½ | 3 |
12 | Daniel Naroditsky | 2639 | 3 | 6 | 5 | 6 | 1 | |
13 | Lê Quang Liêm | 2744 | 4 | 4 | 7 | 6 | 0 | |
14 | Jorden van Foreest | 2563 | 3 | 3 | 9 | 4½ | ||
15 | Eric Hansen | 2579 | 1 | 5 | 9 | 3½ | ||
16 | Awonder Liang | 2397 | 1 | 3 | 11 | 2½ |
Với việc vượt qua tứ kết, Artemiev đủ điểm lọt vào top 8 và giành quyền tham dự Tour Finals. Firouzja vì lý do sức khỏe bỏ cuộc trận tranh hạng ba. Carlsen vô địch lần thứ ba để cân bằng số lần thắng giải với So.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Vladislav Artemiev | 2 | 3 | |||||||||||||||||
8 | Leinier Dominguez | 2 | 1 | |||||||||||||||||
1 | Vladislav Artemiev | 2 | 2 | 2 | ||||||||||||||||
4 | Alireza Firouzja | 2 | 2 | 1 | ||||||||||||||||
5 | Wesley So | ½ | 2½ | ½ | ||||||||||||||||
4 | Alireza Firouzja | 2½ | 1½ | 1½ | ||||||||||||||||
1 | Vladislav Artemiev | 1½ | ½ | |||||||||||||||||
2 | Magnus Carlsen | 2½ | 2½ | |||||||||||||||||
3 | Levon Aronian | 3 | 2 | |||||||||||||||||
6 | Shakhriyar Mamedyarov | 1 | 2 | |||||||||||||||||
3 | Levon Aronian | 2 | 1 | Tranh huy chương đồng | ||||||||||||||||
2 | Magnus Carlsen | 2 | 3 | |||||||||||||||||
7 | Jan-Krzysztof Duda | ½ | ½ | 4 | Alireza Firouzja | – | ||||||||||||||
2 | Magnus Carlsen | 2½ | 2½ | 3 | Levon Aronian | + |
Teimour Radjabov, Anish Giri và Magnus Carlsen vào Tour Finals với việc vô địch một giải Chính, trong khi Wesley So, Levon Aronian, Hikaru Nakamura và Vladislav Artemiev có suất nhờ nằm trong top 8. Maxime Vachier-Lagrave thay thế Ian Nepomniachtchi, còn Shakhriyar Mamedyarov và Jan-Krzysztof Duda nhận 2 suất đặc cách. Tất cả các kì thủ, ngoại trừ Duda, bắt đầu giải với số điểm cộng dựa vào bảng xếp hạng tổng thể của Tour.
Carlsen vô địch sớm hai vòng với 28½ điểm sau vòng 7, bỏ xa So thứ nhì tại thời điểm đó 7 điểm. Chung cuộc Radjabov về thứ nhì với điểm thực tế tại giải cao nhất, Aronian hạng ba.
3 điểm 2 điểm
1 điểm 0 điểm
Kỳ thủ | ELO | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | Điểm | Điểm cộng | Điểm tổng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Magnus Carlsen | 2842 | X | 1 | 1 | 2½ | 2½ | 1 | 3½ | 3½ | 2½ | 4 | 15 | 16½ | 31½ |
2 | Teimour Radjabov | 2747 | 3 | X | 2½ | 3 | 2½ | 2½ | 2½ | 2½ | 2½ | 2½ | 21 | 6 | 27 |
3 | Levon Aronian | 2761 | 3 | 1½ | X | 2½ | 1 | 2½ | 3 | 3 | 1½ | 2½ | 16 | 8 | 24 |
4 | Wesley So | 2766 | ½ | 1 | ½ | X | 2 | 2½ | 3½ | ½ | 3½ | 3 | 11 | 12½ | 23½ |
5 | Hikaru Nakamura | 2836 | ½ | 3½ | 3 | 4 | X | 3½ | 2½ | 4 | 3 | 4 | 17 | 4 | 21 |
6 | Vladislav Artemiev | 2755 | 3 | 3½ | 1½ | 1½ | 2½ | X | 2½ | 3½ | 1½ | 2½ | 14 | 3½ | 17½ |
7 | Anish Giri | 2712 | 2½ | 3½ | 1 | 2½ | 3½ | 1½ | X | 2½ | 1½ | ½ | 9 | 5½ | 14½ |
8 | Maxime Vachier-Lagrave | 2773 | 2½ | ½ | 4 | 2½ | 3 | 2½ | 1½ | X | 2½ | 1½ | 11 | 2½ | 13½ |
9 | Jan-Krzysztof Duda | 2801 | ½ | 1½ | 2½ | 2½ | 1 | 2½ | 2½ | ½ | X | 3½ | 12 | 0 | 12 |
10 | Shakhriyar Mamedyarov | 2727 | 3 | 1½ | ½ | 1 | 3 | 1½ | 2½ | 2½ | 2½ | X | 9 | ½ | 9½ |