"Cotton Eye Joe " là một bài hát của nhóm nhạc Thụy Điển Rednex nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Sex & Violins (1994). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 1994 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của nhóm bởi Internal Affairs cũng như Battery Records và ZYX Music ở nhiều thị trường khác nhau. Bài hát được viết lời bởi những người đồng sáng lập Rednex là Janne Ericsson và Örjan Öban Öberg với Pat Reiniz, thành viên của nhóm nhạc cũng như chịu trách nhiệm sản xuất nó dựa trên đoạn nhạc mẫu từ bản dân ca truyền thống Mỹ "Cotton-Eyed Joe ". Đây là một bản techno quen thuộc của nhóm kết hợp với nhiều nhạc cụ truyền thống của Mỹ như băng cầm [ 4] và vĩ cầm mang nội dung đề cập đến hành trình của chàng trai "Cotton Eye Joe" đến một thị trấn để quyến rũ và thao túng tất cả những người phụ nữ.
Sau khi phát hành, "Cotton Eye Joe" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng lọt vào danh sách những bản Dance thành công nhất thập niên lẫn mọi thời đại bởi MTV Dance và Paste , nhưng cũng được tạp chí Blender xếp ở vị trí thứ 38 trong danh sách "50 Bài hát tệ nhất mọi thời đại". Tuy nhiên, nó đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Pháp và Tây Ban Nha. Thị trường đạt vị trí thấp nhất của "Cotton Eye Joe" là ở Hoa Kỳ, nơi nó chỉ đạt vị trí thứ 25 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 , trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của nhóm lọt vào bảng xếp hạng.
Video ca nhạc cho "Cotton Eye Joe" được đạo diễn bởi Stefan Berg, trong đó bao gồm những cảnh Rednex trình diễn bài hát trong một nông trại với nhiều khán giả vây quanh, bên cạnh những hình ảnh mọi người vui chơi tiệc tùng tại đây. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Bravo Super Show và Top Of The Pops . Được ghi nhận là bài hát thương hiệu của Rednex, "Cotton Eye Joe" đã trở thành một bài hát quen thuộc trong nhiều sự kiện thể thao bởi giai điệu vui nhộn của nó, và thường được phát vào giữa hiệp để người hâm mộ nhảy múa. Năm 2002, bài hát được phối lại như là một bản Dance và phát hành trong album tuyển tập của Rednex, The Best of the West (2002) bên cạnh một video ca nhạc mới được đạo diễn bởi Patric Ullaeus, và lọt vào top 40 ở Áo.
Đĩa CD maxi tại châu Âu và CD tại Anh quốc[ 5]
"Cotton Eye Joe" - 3:20
"Cotton Eye Joe" (Madcow phối) - 4:46
"Cotton Eye Joe" (Madcow không lời) - 4:46
"Cotton Eye Joe" (Overworked phối) - 6:20
"Cotton Eye Joe" (không lời) - 3:08
Đĩa CD maxi tại châu Âu và CD tại Anh quốc[ 6]
"Cotton Eye Joe" - 3:20
"Cotton Eye Joe" (Madcow phối) - 4:46
"Cotton Eye Joe" (Armand's Dosey-Doe phối) - 5:04
"Cotton Eye Joe" (Overworked phối) - 6:20
"Cotton Eye Joe" (Armand's Funky Trance phối) - 10:21
"Cotton Eye Joe" (Slide To The Side phối) - 4:22
^ Loftus, Johnny. “Rednex – Sex & Violins” . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014 .
^ a b The A.V. Club (2009). Inventory: 16 Films Featuring Manic Pixie Dream Girls, 10 Great Songs Nearly Ruined by Saxophone, and 100 More Obsessively Specific Pop-Culture Lists . Simon & Schuster . ISBN 978-1-4165-9473-4 .
^ Flick, Larry; Pride, Dominic (ngày 18 tháng 2 năm 1995). “Will U.S. Fans Dance To Jive's Rednex Fiddling ?” . Billboard . Nielsen Business Media . tr. 117. ISSN 0006-2510 .
^ “Cotton Eye Joe – Rednex” . tralala.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014 .
^ “Rednex – Cotton Eye Joe” . Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Rednex – Cotton Eye Joe” . Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ "Australian-charts.com – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Austriancharts.at – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Ultratop.be – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50 . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ “RPM100 Tracks & Where to find them” . Library and Archives Canada. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “RPM Dance” . Library and Archives Canada. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .[liên kết hỏng ]
^ “Music & Media: Eurochart Hot 100” (PDF) . Music & Media . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018 .
^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3 .
^ "Lescharts.com – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Pháp). Les classement single . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ “Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ "The Irish Charts – Search Results – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Nederlandse Top 40 – Rednex" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
^ "Dutchcharts.nl – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100 . Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
^ "Charts.nz – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Norwegiancharts.com – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Anh). VG-lista . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2 .
^ "Swedishcharts.com – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100 . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Swisscharts.com – Rednex – Cotton Eye Joe" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Rednex: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Rednex Chart History (Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Rednex Chart History (Dance Club Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ "Rednex Chart History (Pop Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
^ “Jahreshitparade Singles 1994” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Jaaroverzichten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten” . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Eurochart Hot 100 Singles 1994” (PDF) . Music & Media . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Jaaroverzichten - Single 1994” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Topp 20 Single Høst 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Årslista Singlar - År 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 Singles 1994”. Music Week : 9. ngày 14 tháng 1 năm 1995.
^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 50 Singles 1995” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Jahreshitparade Singles 1995” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 50 Dance Tracks of 1995” . RPM . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten” . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF) . Music & Media . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top Selling Singles of 1995” . RIANZ . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Topp 20 Single Vinter 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Swiss Year-end Charts 1995” . Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week : 9. ngày 13 tháng 1 năm 1996.
^ “The Year in Music: 1995” (PDF) . Billboard . ngày 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Ultratop Nineties500” . Ultratop . Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's” . Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week . Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Rednex; ' Cotton Eye Joe' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 . Enter Cotton Eye Joe in the "Artiest of titel" box. Select 1994 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen" .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ .
^ “Norwegian single certifications – Rednex - Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết )
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Cotton Eye Joe' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ “Number 1 today in 1995: Cotton Eye Joe keeps Celine Dion off the top” . Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 . Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Cotton Eye Joe vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Rednex – Cotton Eye Joe” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .