Cyperus fulvoalbescens | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Cyperaceae |
Chi (genus) | Cyperus |
Loài (species) | C. fulvoalbescens |
Danh pháp hai phần | |
Cyperus fulvoalbescens T.Koyama |
Cyperus fulvoalbescens là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được T.Koyama mô tả khoa học đầu tiên năm 1955.[1]
Cỏ đa niên, căn hành bò, cứng có vảy nâu đen, thân thành chuỗi cao 40 –80 cm. thân có 3 cạnh, rộng khoảng 1.5 mm. Ở phần gốc phình to ra 8 mm. Lá có phiến rộng 3mm, dài 20 – 30mm. Phát hoa, có lá hoa dài, hoa đầu rộng 2 –3 cm, gié hoa dài 1-2.2 cm, mài dài 6mm, màu vàng trắng hay ngâm đen, 5 -7 ngân. Bế quả cao 1.3 mm màu đen. Sinh sản bằng hạt và thân ngầm, thích hợp nơi đất sét, ven lộ.