Cách mạng tình yêu

Cách mạng tình yêu (2020)
연애혁명
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul연애혁명
Thể loại
Dựa trênWebtoon "Love Revolution" tác giả 232
Kịch bảnKwak Kyung Yoon
Đạo diễnSeo Joo Wan
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập30
Sản xuất
Giám chế
  • Lee Young-suk (Kakao M)
  • You Jung-hoon (Merry Christmas)
Nhà sản xuấtSong Jay-young (Kakao M)
Thời lượng20 phút
Đơn vị sản xuấtKakao M
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
Phát sóng1 tháng 9 năm 2020 (2020-09-01) – 27 tháng 12 năm 2020 (2020-12-27)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Cách mạng tình yêu (Tiếng Hàn연애혁명; tên quốc tế: Love Revolution) là một webdrama hài, lãng mạn dành cho thanh thiếu niên Hàn Quốc năm 2020 với sự tham gia của Park Jihoon, Lee Ruby, The Boyz's Young-hoon, WJSN's Dayoung. Bộ phim được chuyển thể từ webtoon nổi tiếng cùng tên, sản xuất bởi KakaoM và được phát sóng trên ứng dụng KakaoTV, Naver Series ON, Viki và Iqiyi từ ngày 1 tháng 9 năm 2020 vào thứ năm mỗi tuần lúc 17:00 KST [1]. Từ ngày 18 tháng 10 năm 2020, phim sẽ chiếu 2 tập 1 tuần vào Thứ 5 và Chủ nhật. Riêng 2 tập cuối của phim sẽ được phát sóng vào cùng ngày 27 tháng 12 năm 2020.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Gong Juyeong (Park Ji Hoon) là một học sinh trung học 17 tuổi nghĩ rằng cậu ấy đã tìm thấy tình yêu đời mình khi 'đổ gục' trước Wang Ja Rim (Lee Ruby) từ cái nhìn đầu tiên. Nhưng để có được trái tim Ja Rim là điều không dễ dàng. Wang Ja Rim nổi tiếng là người lạnh lùng và xa cách - và ban đầu dường như hoàn toàn không ấn tượng với cách thể hiện tình cảm màu mè của Gong Juyeong. Sự kiên định chính là chìa khóa, cậu ấy đã nghĩ như vậy và thời gian trôi qua, Wang Ja Rim bắt đầu mở lòng với người bạn cùng lớp - bạn thân nhất của Gong Juyeong kể từ cấp 2 là Lee Kyung Woo (The Boyz's Younghoon). Liệu cậu ấy sẽ giúp đỡ Gong Juyeong có được trái tim Wang Ja Rim hay lại là người cản trở? Và liệu những người bạn thân của Wang Ja Rim cũng sẽ đóng vai trò trong việc đưa hai người đến với nhau? Đây là bộ phim được dựa trên webtoon dài tập của tác giả Lee Young Ka được viết từ năm 2013.[2]

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Park Jihoon vai Gong Juyeong [3] - Một nam sinh 17 tuổi học lớp 1-2 Trường Trung học thông tin Isam. Bạn trai của Ja-rim. Với tính cách hướng ngoại, vui tính, cực kì đáng yêu và nghĩa khí, Juyeong phải lòng Wang Jarim từ cái nhìn đầu tiên, Juyeong không ngừng thẳng thắn bày tỏ tình cảm của mình dành cho cô gái cậu yêu, cậu yêu cô trong sáng và toàn tâm đến mức một ngày bắt đầu là cô kết thúc một ngày cũng là cô. Bằng cách thể hiện tình cảm chân thành, mặc dù lòe loẹt, anh vẫn kiên trì giành được trái tim của Ja-rim bất chấp sự lạnh lùng rõ ràng của cô đối với anh.Trong tình yêu Juyeong là một người dịu dàng vô bờ bến, đối với bạn bè khi gặp chuyện khó khăn lại là một người trưởng thành, chín chắn và đáng tin cậy.
  • Lee Ruby vai Wang Jarim - Một nữ sinh 17 tuổi học lớp 1-3 Trường Trung học thông tin Isam. Bạn gái của Juyeong. Trái ngược với Juyeong, Ja-rim có một tính cách kín đáo và độc lập; cô ấy cũng xinh đẹp và nổi tiếng trong giới đồng trang lứa. Cô ấy khó chịu vì sự hăng hái của Juyeong mặc dù vậy cũng không bao giờ ghét anh ấy. Sau nhiều tuần phớt lờ Juyeong, cuối cùng cô cũng chấp nhận anh là bạn trai của mình. Cô ấy yêu cầu Juyeong không ồn ào, phô trương và gần gũi thân mật với cô ấy, mặc dù tính khí của cô ấy đối với anh ấy từ từ dịu đi khi thời gian trôi qua. bên ngoài trông có vẻ lạnh lùng nhưng ẩn sâu chỉ đơn thuần một nữ sinh trung học yếu mềm với mái tóc ngắn sang chảnh.
  • The Boyz's Younghoon vai Lee KyungWoo - Một nam sinh 17 tuổi học lớp 1-3 Trường Trung học thông tin Isam. Bạn thân nhất của Gong Juyeong, là một học sinh đẹp trai và nổi tiếng trong số các bạn cùng trang lứa, Kyung-woo để tóc mái dài che mắt trái. Anh ấy hay đùa và thân thiện mặc dù có vẻ ngoài lạnh lùng và sắc sảo. Sau đó, anh ấy có tình cảm với Ja-rim nhưng vì lợi ích của Juyeong, anh ấy đã giấu nó và đi chơi với Ye-seul.
  • Jung Daeun vai Yang Minji - Nữ sinh lớp 1-3 trường Trung học Thông tin Isam. Bạn thân nhất của Ja-rim. Min-ji bí mật giúp Juyeong giành được trái tim của Ja-rim. Cô ấy có tình cảm với Kyung-woo.
  • WJSN's Dayoung vai Oh Ah Ram - Nữ sinh lớp 1-3 trường Trung học Thông tin Isam. Bạn thân của Wang Ja Rim. Nhân vật Oh Ah Ram là một cô gái nổi tiếng, mặc dù yêu thích đồ ăn nhưng Ah-ram lại có sức khỏe dẻo dai và chiến đấu điêu luyện.
  • Go Chanbin vai Kim Byunghoon - Nam sinh lớp 1-2 trường Trung học Thông tin Isam; Bạn thân của Juyeong. Byung-hoon có một tính cách vui vẻ và là người tạo ra tâm trạng cho bạn bè.
  • Ahn Dogyu vai Ahn Kyungmin - Nam sinh lớp 1-3 trường Trung học Thông tin Isam. Bạn thân của Juyeong. Kyung-min là một cậu bạn đeo kính cận và cũng có xu hướng đùa giỡn.

Các diễn viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Seung-hee trong vai Hong Jin-hee - Nữ sinh lớp 1-3 trường Trung học Thông tin Isam. Bạn thân của Ja-rim.
  • Kim Dong-hyun trong vai Dokgo Moon - Hiệu trưởng Trường Trung học Thông tin Isam. Giáo viên chủ nhiệm lớp 1-2
  • Kim Joong-don trong vai Cho Yeon-sa - Giáo viên chủ nhiệm lớp 1-3 trường Trung học Thông tin Isam.
  • Kim Su-gyeom trong vai Namgoong Ji-soo - Vận động viên cấp dưới của Ah-ram tại trung tâm thể dục.
  • .Lee Seo-yeon trong vai Wang Byeol-lim - Em gái của Ja-rim
  • Lee Se-hee trong vai Jang Hae-ri - Một học sinh cuối cấp tại trường trung học thông tin Isam, người cố gắng dụ dỗ Joo-young rời khỏi Ja-rim
  • Kwak Hee-joo trong vai Jung Sang-hoon - Người quen thời trung học của Ju-yeong và Kyung-woo. Sang-hoon phải lòng Min-ji.
  • Nam Kyu-hee trong vai Bang Ye-seul - Một học sinh trường Trung học Thông tin Isam. Bạn gái cũ của Kyung-woo. Ye-seul có tình cảm với Kyung-woo và cô ấy trở thành bạn gái của anh ấy mà không biết tình cảm thực sự của anh ấy. Cô chia tay với Kyung-woo khi cô nhận ra anh ấy không thực sự yêu cô.
  • Kim Young-jae trong vai Choi Jung-woo - Jung-woo tán tỉnh Ja-rim khi cô còn học cấp hai.

Khách mời đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yoo Byung-jae trong vai Yang Ho - Y tá trường trung học Isam Information
  • Park Chae-rin trong vai Nam Yu-ri - Bạn gái cũ của Kyung-woo thời trung học.
  • Choi Soo-rin trong vai mẹ của Kyung-woo

Phát sóng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim được phát sóng trên ứng dụng xem phim trực tuyến iQIYI với phụ đề đa ngôn ngữ tại Đông Nam Á, Đài Loan, Hồng KôngMa Cao. Từ ngày 26 tháng 11 năm 2020, Love Revolution được phát sóng tại Nhật Bản [4]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Love Revolution OST
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ
Thể loạiNhạc phim
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Phát hành 22 tháng 10 năm 2020 (2020-10-22)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Not A Sad Song" (이별 노래가 아니야)
  • Hwang Hyun
  • Wyatt
Hwang HyunONF (ban nhạc)3:58
Phát hành 19 tháng 11 năm 2020 (2020-11-19)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
2."Midnight"
  • real-fantasy
  • YOSKE
  • Bull$EyE
  • M.O
  • Paper Maker
  • real-fantasy
  • YOSKE
  • Bull$EyE
  • M.O
  • Paper Maker
Park Ji-hoon3:19
Phát hành 3 tháng 12 năm 2020 (2020-12-03)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
3."Pit A Pat"I'mI'mI'm2:57
Phát hành 10 tháng 12 năm 2020 (2020-12-10)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
4."Still Unchanged" (아직도 그대로인 건)Red SocksRed SocksFIL3:38
Phát hành 24 tháng 12 năm 2020 (2020-12-24)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
5."Maybe I Love You" (사랑하나봐요)
  • Nozy
  • Lee Sang-yeol
  • TMC
  • Ryu Young-min
  • Lee Sang-yeol
  • TMC
Yeong Eun4:05

Lượt xem

[sửa | sửa mã nguồn]
  • số màu đỏ: lượt xem cao nhất
Tập Tiêu đề Ngày phát sóng Lượt xem trên Kakao TV Thời lượng tập phim
1 Công chúa và Hoàng tử, chúng ta là định mệnh? 1 tháng 9 năm 2020 1,902,063 [5] 22:46
2 Tình yêu là... thời điểm ? 3 tháng 9 năm 2020 1,895,836 [5] 22:46
3 Điều gì xảy ra tại khóa học hôm đó? 10 tháng 9 năm 2020 1,664,186 [6] 22:44
4 Trở lại kì tập quân sự 17 tháng 9 năm 2020 1,219,885 [5] 22:25
5 Đừng thương hại tôi 24 tháng 9 năm 2020 1,222,052 [6] 19:41
6 Cái kết của ngày Hoa Hồng? 1 tháng 10 năm 2020 1,026,754 [5] 20:30
7 Nếu bạn đang hẹn hò, điểm số của bạn sẽ giảm 8 tháng 10 năm 2020 1,023,122 [5] 20:30
8 Nỗi buồn tích tụ. Chúng ta đang hẹn hò? 15 tháng 10 năm 2020 1.023,464 [6] 19:35
9 Một buổi hẹn hò, một bữa tiệc bất ngờ 18 tháng 10 năm 2020 807,664 [6] 20:17
10 Có điều gì xảy ra ở thung lũng? 22 tháng 10 năm 2020 924,404 [6] 19:41
11 Một chuyến đi đến thung lũng với cái nắm tay 25 tháng 10 năm 2020 903,649 [5] 19:17
12 Chúc mừng ngày của Juyeong 29 tháng 10 năm 2020 900,915 [5] 20:36
13 Độ ẩm 99%, điềm báo đáng ngại 1 tháng 11 năm 2020 725,894 [6] 20:14
14 Nắng sau cơn mưa, chúng ta cần có một cuộc trò chuyện 5 tháng 11 năm 2020 850,016 [7] 20:22
15 Hẹn hò giảm giá, tiết kiệm từng chút để yêu Jarim 8 tháng 11 năm 2020 800,202 [7] 20:45
16 Lễ hội 12 tháng 11 năm 2020 806,763 [8] 20:33
17 Tình huống chưa từng có 15 tháng 11 năm 2020 705,855 [7] 18:29
18 Chuyện của Kyungwoo 19 tháng 11 năm 2020 724,434 [7] 20:33
19 Chàng trai ngại ngùng 22 tháng 11 năm 2020 900,554 [7] 18:41
20 Chiến dịch tránh tự học 26 tháng 11 năm 2020 818,521 [7] 20:45
21 Cậu cao bao nhiêu? 29 tháng 11 năm 2020 820,889 [7] 19:34
22 Vinh quang thoáng qua của Aram 3 tháng 12 năm 2020 1,006,524 [6] 19:23
23 Nhiệt độ khác nhau trong ngày hẹn hò đôi 6 tháng 12 năm 2020 1,058,766 [6] 20:47
24 Hộp cơm trưa ác mộng 10 tháng 12 năm 2020 911,026 [7] 20:47
25 Học hành sẽ thay đổi bạn đời tương lai 13 tháng 12 năm 2020 1.009.048 [9] 20:22
26 Trò chơi sự thật 17 tháng 12 năm 2020 829,101 [7] 19:51
27 Có ma trong trường Trung học Thông tin Lee Sam 20 tháng 12 năm 2020 1,005,310 [10] 18:43
28 Sự xuất hiện của người yêu cũ 24 tháng 12 năm 2020 636,816 [11] 17:49
29 Tớ với cậu, cậu với tớ 27 tháng 12 năm 2020 567.172 [8] 18:14
30 (tập cuối) Drama của chúng tôi 829,308 [8] 20:33

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “박지훈 '연애혁명'→이효리 '페이스아이디'...카카오M 콘텐츠 9월 1일 첫공개 [공식]”.
  2. ^ “WJSN's Dayoung To Make Acting Debut With Drama Starring Park Ji Hoon, Lee Ruby, And The Boyz's Younghoon”.
  3. ^ '연애혁명' 박지훈, '바람난 남친'→동물 머리띠까지 특급 변신 '눈호강' 비주얼 장착”.
  4. ^ “11/26(木)夜10時から 衛星劇場 にて放送スタート! 韓国ドラマ 「 恋愛革命 」! パク・ジフン さんがドラマの魅力について語ってくれました!”. line feed character trong |tựa đề= tại ký tự số 30 (trợ giúp)
  5. ^ a b c d e f g Tính từ ngày 26/12/2020
  6. ^ a b c d e f g h Tính đến ngày 16/12/2020
  7. ^ a b c d e f g h i Tính từ ngày 23/12/2020
  8. ^ a b c Tính đến ngày 3/1/2021
  9. ^ Tính từ ngày 18/12/2020
  10. ^ Tính từ ngày 27/12
  11. ^ Tính đến ngày 2/1/2021

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]