The Boyz | |
---|---|
The Boyz vào tháng 1 năm 2018 (Từ trái sang phải) Đứng: New, Q, Sangyeon, Hyunjae, Juyeon, Jacob Ngồi: Kevin, Ju Haknyeon, Sunwoo, Younghoon, Hwall, Eric | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2017 | –nay
Hãng đĩa | IST Entertainment Sony Music Entertainment Japan |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Website | Trang web chính thức (Hàn Quốc) Trang web chính thức (Nhật Bản) |
The Boyz (cách điệu: THE BOYZ, Hangul: 더보이즈) hay còn được biết đến với tên gọi Cre.kerz là một nhóm nhạc nam thần tượng Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi IST Entertainment vào ngày 6 tháng 12 năm 2017. Nhóm có 12 thành viên bao gồm: Sangyeon, Jacob, Younghoon, Hyunjae, Juyeon, Kevin, New, Q, Ju Haknyeon, Sunwoo, Eric, Hwall (đã rời nhóm).
Vào năm 2016 và đầu năm 2017, từng thành viên đã tham gia trong video âm nhạc của nhiều nghệ sĩ khác nhau với vai trò khách mời hay diễn viên chính.[1][2] Kevin lần đầu tiên được giới thiệu với công chúng như một thí sinh trong chương trình K-pop Star 6 nhưng đã sớm bị loại. Thành viên Sunwoo cũng bị loại trong High School Rapper vào tháng 1 năm 2017.[3][4] Tháng 3 năm 2017, Joo Haknyeon tham gia chương trình Produce 101 mùa 2 và đứng vị trí thứ 19 trong tập cuối.[5]
Ngày 4 tháng 7 năm 2017, nhóm được giới thiệu với tên gọi Cre.ker thông qua các phương tiện truyền thông chính thức của công ty.[6] Vào ngày 18 tháng 7, tên chính thức của nhóm đã được tiết lộ.[7] Từ ngày 23 tháng 8 đến ngày 11 tháng 10, chương trình truyền hình thực tế đầu tiên của nhóm, Flower Snack lên sóng và ca khúc "I'm Your Boy" được phát hành.[8][9][10] Họ tổ chức buổi fanmeeting đầu tiên "Heart to Heart" với 1000 người hâm mộ vào ngày 28 tháng 10.[11]
Vào tháng 11, mười hai thành viên đã ký hợp đồng làm người mẫu độc quyền cho thương hiệu đồng phục học sinh Skoolooks và thương hiệu mỹ phẩm Siero Cosmetic.[12][13]
Ngày 4 tháng 12, Cre.ker Entertainment xác nhận nhóm đã ký hợp đồng với Sony Music cho hoạt động quảng bá tại Nhật Bản.[14]
Ngày 6 tháng 12 năm 2017, The Boyz ra mắt với việc phát hành đĩa mở rộng The First và đĩa đơn "Boy".[15]
Ngày 3 tháng 4 năm 2018, The Boyz trở lại cùng mini album thứ 2 mang tên The Start. Tuy nhiên, thành viên Hwall vì lý do sức khỏe nên không thể tham gia hoạt động quảng bá.
Ngày 12 tháng 7 năm 2018, The Boyz cho ra mắt special single "KeePer" do Park Kyung (BLOCK B) sản xuất, single được phát hành dưới dạng digital.
Ngày 5 tháng 9 năm 2018, The Boyz đánh dấu sự trở lại với đầy đủ 12 thành viên cùng single album The Sphere với bài chủ đề Right Here.
Ngày 29 tháng 11 năm 2018 là đợt cuối cùng trong năm của The Boyz. Nhóm ra mắt mini album thứ 3 The Only
Ngày 29 tháng 4 năm 2019, The Boyz trở lại với Single Album thứ 2 Bloom Bloom và sự trở lại này của The Boyz mang về chiếc cup đầu tiên cho nhóm trên sân khấu "The Show!" vào ngày 7 tháng 5 năm 2019.
Ngày 19 tháng 8 năm 2019, The Boyz trở lại với 4th mini album "DREAMLIKE".
Ngày 6 tháng 11 năm 2019, The Boyz debut tại Nhật với ca khúc chủ đề là "Tattoo" và đạt được thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng tại Nhật.
Ngày 6 tháng 12 năm 2019, The Boyz thực hiện special single "White" của tiền bối Fin.K.L.
Ngày 10 tháng 2 năm 2020, The Boyz comeback với Full Album đầu tiên.
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Vị trí | Quốc tịch | |||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Hanja | Hán Việt | ||||
Sangyeon | 상연 | サンヨン | Lee Sang-yeon | 이상연 | 李上淵 | Lý Thượng Uyên | 4 tháng 11, 1996 | Hàn Quốc | Main vocalist, Leader | Hàn Quốc |
Jacob | 제이콥 | ジェイコブ | Bae Joon-young | 배준영 | 裴俊英 | Bùi Tuấn Anh | 30 tháng 5, 1997 | Toronto, Canada | Lead vocalist | |
Younghoon | 영훈 | ヨンフン | Kim Young-hoon | 김영훈 | 金泳勛/ | Kim Vịnh Huân | 8 tháng 8, 1997 | Incheon, Hàn Quốc | Vocalist, Visual | |
Hyunjae | 현재 | ヒョンジェ | Lee Jae-hyun | 이재현 | 李在賢 | Lý Tại Hiền | 13 tháng 9, 1997 | Incheon, Hàn Quốc | Lead vocalist, Lead dancer, Visual | |
Juyeon | 주연 | ジュヨン | Lee Ju-yeon | 이주연 | 李柱延 | Lý Trụ Diên | 15 tháng 1, 1998 | Gwangju, Gyeonggi, Hàn Quốc | Main dancer, Vocalist, Visual | |
Kevin | 케빈 | ケビン | Moon Hyung-seo | 문형서 | 文炯書 | Văn Huỳnh Thư | 23 tháng 2, 1998 | Jeonju, Hàn Quốc | Main vocalist | |
New | 뉴 | ニュー | Choi Chan-hee | 최찬희 | 崔澯熙 | Thôi Xán Hi | 26 tháng 4, 1998 | Jeonju, Hàn Quốc | Main vocalist | |
Q | 큐 | キュー | Ji Chang-min | 지창민 | 池昌民 | Trì Xương Dân | 5 tháng 11, 1998 | Cheongju, Hàn Quốc | Main dancer | |
Juhaknyeon | 주학년 | チュ ハンニョン | Joo Hak-nyeon | 주학년 | 周鶴年 | Chu Hạc Niên | 9 tháng 3, 1999 | Jeju, Hàn Quốc | Lead dancer | |
Sunwoo | 선우 | ソヌ | Kim Sunwoo | 김선우 | 金善旴 | Kim Thiện Húc | 12 tháng 4, 2000 | Seoul, Hàn Quốc | Main rapper | |
Eric | 에릭 | エリック | Son Young-jae | 손영재 | 孫英宰 | Tôn Anh Tể | 22 tháng 12, 2000 | Mokdong, Seoul, Hàn Quốc | Lead rapper, Lead dancer, Maknae | |
Thành viên cũ | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hwall | 활 | ファル | Heo Hyun-joon | 허현준 | 许玹埻 | Hứa Hiền Chuẩn | 9 tháng 3, 2000 | Busan, Hàn Quốc | Lead rapper | Hàn Quốc |
Tiêu đề | Chi tiết | Xếp hạng | Doanh số | ||
KOR[16] | JPN[17] | TW Five[18] | |||
The First |
Danh sách nhạc
|
3 | 120 | — | |
---|---|---|---|---|---|
The Start' |
Danh sách nhạc
|
2 | 56 | — | |
The Only |
Danh sách nhạc
|
3 | 39 | — |
|
Tiêu đề | Năm | Xếp hạng | Album |
KOR[20] | |||
"Boy (소년)" | 2017 | — | The First |
Tên | Năm | Đạo diễn | Ref. |
"I'm Your Boy" | 2017 | Choi Young-ji, Kim Mi-hye (Purple Straw Film) |
[21] |
---|---|---|---|
"Boy" (소년) | Naive Creative Production | [15] | |
"Boy" (Performance ver.) | |||
"Walkin' In Time" (시간이 안 지나가) | 2018 | Không biết | — |
"Giddy Up" | Naive Creative Production | [22] | |
"Keeper" (지킬게) | Kim Ja-kyoung (Flexible Pictures) | [23] | |
"Right Here" | |||
"Right Here" (Performance ver.) | |||
"No Air" | Yoo Sung-kyun (Sunny Visual) | [24] | |
"Bloom Bloom" | 2019 | Shin Hee-won | [25] |
"D.D.D" | Zanybros | [26] | |
"Tattoo" | Không biết | — | |
"White" (화이트) | Không biết | — | |
"Reveal" | 2020 | Jo Beom-jin (VM Project) | [27] |
Năm | Kênh | Tên | Thành viên | Ghi chú |
2017 | Mnet | Produce 101 mùa 2 | Ju Haknyeon | Thí sinh, bị loại ở hạng 19 |
2019 | SBS | Inkigago | Sunwoo | MC đặc biệt ngày 21/4 |
2020 | SBS MTV | The Show | Juyeon | MC cố định |
Năm | Tiêu đề | Nghệ sĩ | Thành viên |
2014 | Anxious | MelodyDay | Hyunjae |
2016 | If You | Ailee | Sangyeon |
Whatta Man | I.O.I | Younghoon | |
Color | MelodyDay | Younghoon, Hyunjae, Hwall, Eric | |
2017 | You Seem Busy | MelodyDay | Sangyeon, Hyunjae, Juyeon, Haknyeon |
DND (Do Not Disturb) | John Park | Younghoon |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2018 | The Boyz | Global Rookie Top 5[28] | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2018 | The First | New Artist of the Year (Album)[29] | Chưa công bố |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2018 | The Boyz | Male Rookie Idol of The Year | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2018 | The Boyz | Best New Artist_Male | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2019 | The Boyz | World Rookie of the Year | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
2019 | The Boyz | Next Leader Award | Đoạt giải |
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2021 | The Boyz | Asia Celebrity Award | Đoạt giải |
2021 | The Boyz | Best Musician Award | Đoạt giải |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2019 | 7 tháng 5 | "Bloom Bloom" | 7032 |
2020 | 6 tháng 10 | "The Stealer" | 8370 |
2021 | 17 tháng 8 | "Thrill Ride" | 9400 |
9 tháng 11 | "Maverick" | 8492 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2020 | 30 tháng 9 | "The Stealer" | — |
2021 | 18 tháng 8 | "Thrill Ride" | 6888 |
10 tháng 11 | "Maverick" | 6377 | |
2023 | 1 tháng 3 | "Roar" | — |
2024 | 27 tháng 3 | "Nectar" | 5025 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2020 | 1 tháng 10 | "The Stealer" | — |
8 tháng 10 | 5432 | ||
2021 | 19 tháng 8 | "Thrill Ride" | — |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2021 | 20 tháng 8 | "Thrill Ride" | 7810 |
12 tháng 11 | "Maverick" | 5302 | |
2022 | 26 tháng 8 | "Whisper" | 11097 |
2023 | 3 tháng 3 | "Roar" | 8514 |
10 tháng 3 | _ | ||
18 tháng 8 | "Lip Gloss" | 7306 | |
1 tháng 12 | "Watch It" | 7511 | |
2024 | 29 tháng 3 | "Nectar" | 9747 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2021 | 21 tháng 8 | "Thrill Ride" | 7401 |
13 tháng 11 | "Maverick" | 7435 | |
2022 | 27 tháng 8 | "Whisper" | 6197 |
2023 | 4 tháng 3 | "Roar" | 9401 |
2 tháng 12 | "Watch It" | 7129 | |
2024 | 30 tháng 3 | "Nectar" | 5962 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2021 | 14 tháng 11 | "Maverick" | 5902 |
2023 | 5 tháng 3 | "Roar" | 6463 |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về The Boyz. |