Cận Đông (diễn viên)

Cận Đông
Sinh22 tháng 12, 1976 (47 tuổi)
Sơn Đông, Trung Quốc
Dân tộcHán
Học vịHọc viện Hý kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1993–nay
Tổ chứcĐông Dương Chính Ngọ Dương Quang
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Phối ngẫuLý Giai
Con cái2

Cận Đông (tiếng Trung: 靳东, sinh ngày 22 tháng 12 năm 1976) là một diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến qua những bộ phim Tên Đã Lên Dây (2013), Kẻ Ngụy Trang (2015), Lang Nha Bảng (2015), Ma thổi đèn - Tinh tuyệt cổ thành (phim truyền hình 2016), Hoan Lạc Tụng (2016) và gần đây nhất là Nửa đời trước của tôi (2017).

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
1993 Doanh nhân đông phương (东方商人) Cao Hiển Dương
1995 Mẫu Thân (母親) Trương Hồng Binh
2001 Tôn Tử (孙子) Bào Mục
Ngũ Sắc Trường (五色场) Vi Thiểu Khôn
2002 Cô nương hoa quả  (水果姑娘) Cà Phê
2004 Thần Y Hoa Đà (神医华佗) Lương Bố Y
Thiên Không Chi Hành (天空之城) Đoạn Bằng 
Thiếu Niên Đại Khâm Sai (少年大钦差) Từ An
Nữ Tử Trong Ngục (女子监狱) Tùng Văn Huy
2006 Bi Tình Mẫu Tử (悲情母子) Ngô Dũng Nam
Silence (深情密码) Hồ Hán Tân
2007 Bác sĩ Huyện Trưởng (博士县长) Dương Bác
Ai đang nói dối (谁在说谎) Dương Đội Trưởng
2008 Lưu lạc đến Quan Đông (闯关东) Quy Điền Nhất Lang
Tiên phong săn địch (猎敌先锋) Lý Thiên Bắc
Đông Phương Sóc (东方朔) Hán Vũ Đế
2009 Lệnh giới nghiêm cuối thế kỷ (世纪末的晚钟) An Tian
Mưa gió bến Thượng Hải (风雨上海滩) Lý Tử Kiện
Tranh đoạt đặc thù (特殊争夺) Nhạc Chấn Thanh
2010 Vô gian hữu yêu (无间有爱) Lưu Nhất Khôi
2012 Thanh xuân không thể tổn thương (伤不起的青春) Mã Thiếu Phi
Thiếu niên anh hùng (自古英雄出少年) Trần Cận Nam Cameo
Danh sách mật sát (秘杀名单) Trầm Kiếm Thu
Chị em tình cừu (情仇姐妹) Từ Thế Bình
Ôn Châu người một nhà (温州一家人) Hoàng Chí Hùng Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải truyền hình Cầu Vồng Châu Á lần thứ 2
2013 Tên Đã Lên Dây (箭在弦上) Vinh Thạch
Bảo Bối (宝贝) Lý Xuyên Kỳ Khách mời
Athena (青春烈火) Chong Guangkui  Khách mời
Thanh xuân không thể thất bại (青春不言败) Lưu Hoa Thịnh
Khoảng cách tới tình yêu (到爱的距离) Lăng Viễn Hát ca khúc OST "The Distance of Love" (Khoảng Cách Tới Tình Yêu)
2014 Lang Yên Biến Địa (狼烟遍地) Mục Lương Phùng
Chiến Trường Sa(戰長沙) Vương Khải Phục Khách mời
Hoa trong bão (妇道) Chu Vĩnh Gia [1]
2015 Khí thế hung mãnh (来势凶猛) Đỗ Kiến Phong [2]
Kẻ Ngụy Trang (伪装者) Minh Lâu - Đạt 4 giải Nam diễn viên thực lực nhất năm tại: Quốc Kịch Thịnh Điển, Lễ trao giải sức ảnh hưởng Gió từ Đông Phương, Đêm hội Weibo 2015, Đêm hội Iqiyi 2016 – Phim "Kẻ Ngụy Trang"
Lang Nha Bảng (瑯琊榜) Lận Thần Khách mời 
2016 Hoan Lạc Tụng (欢乐颂) Đàm Tông Minh Khách mời

Đạt giải "Nam diễn viên có sức ảnh hưởng nhất năm" tại Liên hoan Đánh Giá Chất Lượng Phim truyền hình 2017

Long khí (龙器) Tần Huyền Sách Tham gia chế tác
Ma Thổi Đèn - Tinh Tuyệt Cổ Thành (鬼吹灯之精绝古城) Hồ Bát Nhất Web drama
2017 Tình yêu của chúng ta (我们的爱) Hứa Quang Minh
Nổi lên mặt nước (浮出水面) Hồng Thiếu Thu Hát ca khúc OST "Em Không Cô Đơn"
Ngoại khoa phong vân (外科风云) Trang Thứ
Nửa đời trước của tôi (我的前半生) Hạ Hàm Tham gia sản xuất
Hoan Lạc Tụng 2 (欢乐颂2) Đàm Tông Minh Khách mời[3]
2018 Chuyên Gia Tình Yêu (恋爱先生) Trình Hạo
2021 Tài Sản Nhân Dân (人民的财产) Tề Bản An Vai Chính

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2005 Kẻ Đi Săn (狩猎者) Liên Trưởng
Mẹ tôi Triệu Nhất Mạn (我的母亲赵一曼) Cảnh sát Đồng
Mưa Thu (秋雨) Hà Minh - Được đề cử hạng mục Diễn viên Mới Xuất Sắc - Liên hoan phim Hoa Biểu lần thứ 11.
Nv Xing Jing Zhi He Si Mo Fang (女刑警之黑色魔方) Hua Zhanghu
2011 Ngọc thụ khai hoa (玉树花开) Lưu Khải Mạnh
Wen Ge Hua Jiang You Yue Dui (温哥华酱油乐队) Fang Xiaohe Khách mời

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Chú thích
2017 - "Ngôi sao truyền hình có sức ảnh hưởng của năm" với vai diễn Đàm Tông Minh trong "Hoan Lạc Tụng". tại Liên hoan Đánh Giá Chất Lượng Phim truyền hình Trung Quốc.
2016 - Nam diễn viên xuất sắc nhất dòng phim cận đại tại Giải Hoa Đỉnh 2016 với vai diễn Minh Lâu trong "Kẻ Ngụy Trang"

- Nam diễn viên thực lực nhất năm tại Liên hoan đánh giá chất lượng phim truyền hình 2016.

- Được Đoàn thanh niên Cộng sản Trung Hoa trao tặng bằng khen "Thanh niên yêu nghề kính nghiệp" tại Tọa đàm thanh niên ưu tú 2016.

- Được đề cử "Nam diễn viên xuất sắc nhất" - giải Bạch Ngọc Lân lần thứ 22 với vai diễn Minh Lâu trong "Kẻ Ngụy Trang".

2015 - Đạt 4 giải Nam diễn viên thực lực nhất năm tại: Quốc Kịch Thịnh Điển, Lễ trao giải sức ảnh hưởng Gió từ Đông Phương, Đêm hội Weibo 2015, Đêm hội Iqiyi 2016 – Vai diễn Minh Lâu phim "Kẻ Ngụy Trang"
2014 - Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải truyền hình Cầu Vồng Châu Á lần thứ 2 - Vai Hoàng Chí Hùng phim "Ôn Châu Người Một Nhà"

- Được trao tặng huy chương tại Lễ trao 45 huy chương cho thanh niên trẻ lần thứ ba của Cơ quan Trung ương quốc gia.

2012 - Kim Sư Tượng (Giải thưởng tiêu biểu về Kịch Nói)
2005 - Được đề cử hạng mục Diễn viên Mới Xuất Sắc - Liên hoan phim Hoa Biểu lần thứ 11.

Lối sống, Quan điểm và Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Cận Đông có một lối sống nghiêm túc trong cả cuộc sống lẫn công việc, là một "Lão Cán bộ" điển hình. Trong cuộc sống anh không thích truyền thông quá xoi mói vào riêng tư của gia đình anh, trong công việc anh rất nghiêm túc trong lựa chọn kịch bản. Đặc biệt anh luôn nói không với phim thần tượng, thể loại cổ trang anh cũng rất ít tham gia, trước Lang Nha Bảng bộ phim cổ trang cuối cùng anh đóng cách đó đã 10 năm, vai diễn Lận Thần (Lang Nha Bảng) cũng là vai khách mời.

Anh từng trả lời phỏng vấn về quan điểm chọn kịch bản của mình như sau: "Mỗi khi nhận đóng một bộ phim, tôi đều suy nghĩ xem ý nghĩa truyền đạt là gì, giá trị xã hội nằm ở đâu? Những điều này đối với tôi rất quan trọng. Nếu chỉ vì kiếm tiền thì tôi thà chọn cách từ chối cho dù giá trị thương mại có cao đến mấy đi nữa, học cách từ chối cũng là một môn học, có quá nhiều người vì không biết cách từ chối mà phải chịu nhiều bất lợi. Tôi cho rằng trên thế giới không có thiên tài, mà phụ thuộc vào việc bạn có suy nghĩ đúng đắn hay không mà thôi. Chúng ta không thể kéo dài chiều dài của sinh mệnh, nhưng có thể mở rộng chiều rộng của sinh mệnh đó".

Năm 2014, anh kết hôn với nữ diễn viên Lý Giai, cuộc sống của họ rất hạnh phúc cùng với một cậu con trai đáng yêu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “《妇道》今日卫视开播 周奇奇靳东陷虐恋”. ifeng (bằng tiếng Trung). 18 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “《来势凶猛》正式杀青 许晴靳东谱乱世恋歌”. ifeng (bằng tiếng Trung). 22 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “靳东《欢乐颂2》杀青轻搂刘涛 老谭安迪配一脸”. Sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]