Diabelia spathulata

Diabelia spathulata
Diabelia spathulata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Diabelia
Loài (species)D. spathulata
Danh pháp hai phần
Diabelia spathulata
(Siebold & Zucc.) Landrein, 2010
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Abelia spathulata Siebold & Zucc., 1839
  • Linnaea spathulata (Siebold & Zucc.) Graebn., 1900
  • Abelia curviflora Nakai, 1927
  • Abelia ionostachya Nakai, 1953
  • Abelia sanguinea (Makino) Makino, 1917
  • Abelia spathulata f. colorata (H.Hara & S.Kuros.) H.Hara, 1983
  • Abelia spathulata f. duplex H.Ohba, 1992
  • Abelia spathulata f. flavescens Honda, 1935
  • Abelia spathulata f. lucida Makino, 1933
  • Abelia spathulata f. micrantha (Nakai) Okuyama, 1962
  • Abelia spathulata f. pilosa Nakai, 1921
  • Abelia spathulata var. colorata H.Hara & S.Kuros.
  • Abelia spathulata var. elliptica Miq., 1866
  • Abelia spathulata var. ionostachya Honda
  • Abelia spathulata var. macrophylla Honda
  • Abelia spathulata var. micrantha Nakai, 1927
  • Abelia spathulata var. sanguinea Makino, 1904
  • Abelia spathulata var. stenophylla Honda
  • Linnaea spathulata var. elliptica (Miq.) Matsum., 1912

Diabelia spathulata là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Philipp Franz von Siebold & Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp Abelia spathulata.[1] Năm 2010 Sven Landrein chuyển nó sang chi Diabelia.[2][3]

Cây bụi, lá sớm rụng, cao đến 3 m. Các cành nhẵn nhụi. Cuống lá đến 4 mm. Phiến lá hình trứng, khoảng 6 × 3 cm, cả hai mặt có lông tơ thưa thớt, đáy thuôn tròn, mép nguyên đến có răng cưa nhỏ và gợn sóng, đỉnh nhọn đến có đuôi. Hoa mọc thành đôi; bầu nhụy với 6 lá bắc ở gốc; cuống hoa 4–9 mm; lá bắc hình mũi mác, 2–3 mm. Đài hoa ánh đỏ, với 5 lá đài thuôn dài-hình mũi mác. Tràng hoa hai môi, môi trên 2 thùy, môi dưới 3 thùy, màu hồng hoặc trắng điểm vàng; ống tràng khoảng 25 mm, thu hẹp ở đoạn giữa, bên trong có lông nhung và các đốm màu cam trên môi dưới. Tuyết mật hình chùy và rời ở đỉnh. Nhị hoa 4, gồm 2 cặp so le, chỉ nhị hợp sinh một phần với ống tràng, hơi thò ra. Vòi nhụy hình chỉ, dài tương đương ống tràng; đầu nhụy hình đầu. Quả bế nhẵn nhụi hoặc có lông tơ thưa thớt, với chỏm thường có 5 lá đài bền và hơi phình to. Ra hoa tháng 5, tạo quả tháng 6-10.[4]

Môi trường sống và phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng; ở cao độ khoảng 700–900 m. Có ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.[4][5] Tại Trung Quốc tìm thấy ở địa cấp thị Ôn Châu, đông nam tỉnh Chiết Giang. Tên tiếng Trung: 温州双六道木 (Ôn Châu song lục đạo mộc).[4] Tên tiếng Nhật: ツクバネウツギ (衝羽根空木, xung vũ căn không mộc).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Abelia spathulata. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Landrein S., 2010. Diabelia, a new genus of tribe Linnaeeae subtribe Linnaeinae (Caprifoliaceae). Phytotaxa 3: 34–38. doi:10.11646/phytotaxa.3.1.4
  3. ^ The Plant List (2010). Diabelia spathulata. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ a b c Diabelia spathulata trong e-flora. Tra cứu ngày 14-5-2020.
  5. ^ Linnaea spathulata trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 14-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]