Exaceae là một tông thực vật có hoa trong họ Gentianaceae.[1]
Exaceae bao gồm khoảng 145-186 loài hiện nay được xếp trong 8 chi đơn ngành,[2] với trung tâm đặc hữu chính là châu Phi lục địa (khoảng 78 loài đặc hữu và 2 chi đặc hữu), Madagascar (55 loài đặc hữu và 4 chi đặc hữu) cũng như rìa phía nam của Ấn Độ và Sri Lanka (14 loài đặc hữu).[3]
ExacumL., 1754 (đồng nghĩa CotylantheraBlume, 1826 gồm cả bốn loài thực vật hoại sinh không diệp lục là E. loheri, E. nanum, E. paucisquamum và E. tenue ở đông Himalaya và Đông Nam Á): 68-70 loài. Phân bố: Madagascar, miền nam Ấn Độ, Sri Lanka, Socotra, đông Himalaya, Đông Nam Á, New Guinea và cực bắc Australia. Tại Việt Nam có 3 loài là Exacum tetragonum Roxb., 1820 (ngoại dấu, ngoại dẫn), Exacum paucisquamum (C.B.Clarke) Klack., 2006? (gần Sa Pa) và Exacum zygomorpha Aver. & K.S.Nguyen, 2014[4] (Nghệ An).
KlackenbergiaKissling, 2009[7]: 2 loài đặc hữu Madagascar (loài điển hình: K. stricta = Sebaea madagascariensis = Belmontia stricta, và K. condensata = Seabaea condensata). Tách ra từ Sebaeasensu lato.
LageniasE. Mey., 1837: 1 loài (Lagenias pusillus, đồng nghĩa: Sebaea pusilla). Tách ra từ Sebaeasensu lato, do không có đầu nhụy thứ cấp như ở Sebaeasensu stricto[5].
^ abKissling J., 2012. Taxonomy of Exochaenium and Lagenias: two resurrected genera of tribe Exaceae (Gentianaceae)]. Syst. Bot. 37(1): 238-253. doi:10.1600/036364412X616800
^Kissling J., Buerki S. & Mansion G. 2009. Klackenbergia (Gentianaceae–Exaceae), a new endemic genus from Madagascar. Taxon 58(3): 907-912. doi:10.5167/uzh-31145
^Lena Struwe. tr. 23 Chapter 2. Classification and Evolution of the Family Gentianaceae trong Jan J. Rybczynski, Michael R. Davey, Anna Mikula (chủ biên), 2014. The Gentianaceae – Volume 1: Characterization and Ecology. Springer-Verlag Berlin Heidenberg New York Dordrecht London. ISBN 978-3-642-54009-7, ISBN 9783642540103 (e-book). doi:10.1007/978-3-642-54010-3