Faucherea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Sapoteae |
Chi (genus) | Faucherea Lecomte, 1920[1] |
Loài điển hình | |
Faucherea hexandra Lecomte, 1920[2][3] | |
Các loài | |
11. Xem bài. |
Faucherea là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Paul Henri Lecomte miêu tả lần đầu tiên năm 1920,[1][2] với 4 loài là F. hexandra, F. laciniata, F. parvifolia và F. thouvenotii.
Các loài trong chi này là đặc hữu Madagascar.[4][5][6]
Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 11 loài như sau:[4][5]