Glacialis galiteuthis[4][5][7][8] là một loài mực trong họ Cranchiidae[9][10]. Đây là một trong những loài mực phổ biến nhất ở vùng biển quanh Nam Cực. Đây là một loài mực khá lớn, dài tối đa 0,5 m.[11][12]
^ abcNesis, K. N. (1987), Cephalopods of the World: Squids, Cuttlefishes, Octopuses, and Allies
^Nesis, K. N. (1980) Taxonomic position of Chiroteuthis famelica Berry (Cephalopoda, Oegopsida), Biulleten Moskoskae Obschestvo Ispytatekei Prirody, Otdel Biolodicheskii, 85 (4)
^ abChun, C. (1910) Die Cephalopoden. Oegopsida, Wissenschaftliche ergebnisse der deutschen tiefsee expedition auf dem dampfer "Valdivia" 1898-1899, 18 (1)
^ abVoss, N. A. (1980) A generic revision of the Cranchiidae (Cephalopoda; Oegopsida), Bulletin of Marine Science, 39 (2)
^ abChun, C. (1906) System der Cranchien, Zoologischer Anzeiger, 31 (2)
^Demetrio Boltovskoy. “Galiteuthis glacialis”. Zooplankton of the South Atlantic Ocean. Marine Species Identification Portal. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012.
^Sweeney, M. J. and C. F. E. Roper / N. A. Voss, M. Vecchione, R. B. Toll and M. J. Sweeney, eds. (1998) Classification, type localities and type repositories of recent Cephalopoda, Systematics and Biogeography of Cephalopods. Smithsonian Contributions to Zoology, 586 (I-II)
^Filippova, Y. A. (1972) New data on the squids (Cephalopoda: Oegopsida) from the Scotia Sea, Malacologia, 11 (2)
^Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
^ITIS: The Integrated Taxonomic Information System. Orrell T. (custodian), 2011-04-26
^Richard E. Young & Katharina M. Mangold (1922-2003) (2006). “Galiteuthis glacialis (Chun, 1906)”. The Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012.